Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn
Mua bán nhà đất, bất động sản Quận Đống Đa chính chủ, giá rẻ tốt nhất, có đầy đủ sổ đỏ, vị trí đẹp, giao thông thuận tiện, an ninh trật tự tốt.
Bảng giá đất quận Hà Đông. * Đơn vị tính: *1.000 đ/m2. Bảng giá trên là bảng giá đất quận Hà Đông. Để tìm hiểu chính xác và đầy đủ nhất về giá đất tất cả các khu vực thuộc Thành phố Hà Nội mời các bạn tham khảo chi tiết bản cập nhật đầy đủ bảng giá
2. Bảng giá đất quận Đống Đa mới nhất. Mời các bạn tham khảo Bảng giá chi tiết dưới đây của chúng tôi. * Đơn vị tính: *1.000 đ/m2. Bảng giá trên là bảng giá đất quận Đống Đa. Để tìm hiểu chính xác và đầy đủ nhất về giá đất tất cả các khu vực thuộc Thành
Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mê Linh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền
NsTeHXK. Bảng giá nhà đất các quận tại TP. Hồ Chí Minh 06/2023 Quận/Huyện Giá trung bình Biến động giá {{ ','}} triệu/m2 {{ != 0 ? ','.replace'-', '' + '%' '-'}} Bảng giá nhà đất các quận tại Hà Nội 06/2023 Quận/Huyện Giá trung bình Biến động giá {{ ','}} triệu/m2 {{ != 0 ? ','.replace'-', '' + '%' '-'}} Bất động sản nổi bật Toàn Quốc XEM BẢN ĐỒ 3 490 - 500 Triệu 30 - 40 m2 6 5 14 9 4 5 1,9 - 5,6 Tỷ 27 - 103,3 m2 5 Xem thêm Bảng giá nhà đất Việt Nam chi tiết, chính xác, update mới nhất 2023 Bảng giá nhà đất 2020 cập nhật liên tục tại giúp người tìm mua nhà đất ước lượng được mức giá mới nhất theo từng khu vực. Vì sao cần cập nhật mức giá nhà đất trước khi mua? Mức giá đất thay đổi theo tháng, thời điểm Giá nhà đất thay đổi, lên xuống theo từng tháng và thời điểm. Vì thế, việc tìm hiểu giá trước khi mua giúp bạn xác định khả năng tài chính có phù hợp với việc mua nhà đất ở thời điểm đó hay không. Ngoài ra, người mua nhà đất, nhà đầu tư cũng dễ dàng nhận thấy những biến động thị trường và tình hình khu vực. Từ đó, giúp người mua có thể so sánh giữa các thời điểm, nhận định được xu hướng bất động sản trong thời gian tới. Lựa chọn được thời điểm mua giá tốt nhất Việc theo dõi, cập nhật giá đất thường xuyên giúp bạn nắm bắt được thời điểm giá tốt nhất để mua đất. Tùy vào từng khu vực, thời điểm mà mức giá sẽ khác nhau. Tại bạn có thể dễ dàng tham khảo mức giá đất theo phường xã, dự án, đường, mức giá trung bình, số lượng tin rao bán tại khu vực. Tránh “mua hớ” bất động sản Khi nắm bắt được mức giá đất ở thời điểm hiện tại, người mua sẽ tránh được rủi ro mua bất động sản giá cao. Dễ dàng so sánh, đánh giá với các địa điểm khác Tại bên cạnh cập nhật mức giá mới nhất, người tìm tin còn có thể dễ dàng so sánh giá theo từng khu vực để chọn mua bất động sản ưng ý nhờ các tiện ích Giá Nhà Đất, So Sánh Dự Án, Khám Phá Khu Vực… Homedy Việt Nam sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI, tự động cập nhật bảng giá đất mới nhất thông qua khảo sát hàng triệu tin đăng BĐS của môi giới, người bán nhà đất và nhà đầu tư trên Sau khi tổng hợp giá các tin đăng, bằng công cụ tính toán chuyên biệt, Homedy cung cấp tính năng định giá nhà đất trực tuyến, cập nhật giá nhà đất mới nhất phục vụ nhu cầu sinh sống hoặc đầu tư. Giá nhà đất 2020 tại các khu vực được cập nhật chi tiết, chính xác và mới nhất. Mức giá có luôn có những thay đổi theo biến động thị trường thời điểm hiện tại. Vì thế, Homedy giúp người mua có cái nhìn tổng quát hơn về thị trường để đưa ra quyết định kịp thời và đúng đắn. Lưu ý về mức giá bất động sản Thông thường trước khi mua bất động sản, người mua nên khảo sát giá trên cùng một khu vực có bất động sản đang giao dịch để xác định được mức giá trung bình. Từ đó, người mua cần đánh giá các đặc điểm riêng của nhà đất có gì nổi bật hay yếu thế để xác định mức giá giao dịch phù hợp… Những điểm yếu của nhà đất định mua như môi trường, vị trí, phong thủy, hiện trạng nhà để thỏa thuận giảm giá đất. Mức giá bất động sản cập nhật thường xuyên, vì thế bạn cần thường xuyên update thông tin giá bán mới nhất của khu vực, công trình, dự án… Trước khi quyết định mua để sinh sống hay đầu tư, bạn nên chú ý giá từng khu vực, so sánh giá ở khu vực hiện tại và các khu vực lân cận. Sau đó, hãy tìm hiểu về khu vực, tiện ích xung quanh, tính thanh khoản của bất động sản. Để tham khảo bảng giá đất 2020 chi tiết, update mới nhất và chính xác nhất truy cập ngay Với số liệu cập nhật liên tục một cách nhanh chóng, chính xác sẽ giúp bạn có lựa chọn tốt nhất!
Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là đồng/m2; thấp nhất là đồng/m2. Giá đất Hà Nội điều chỉnh tăng 15%, đắt nhất tại quận Hoàn KiếmBảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội. Bảng giá đất Hà Nội này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 sẽ tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, nhưng riêng giá đất nông nghiệp vẫn được giữ nguyên. Cụ thể- Đất ở tại các quận được điều chỉnh Tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều và tăng 15% với các tuyến đường còn Đất thương mại, dịch vụ tại các quận Được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, có 4 quận là Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng cùng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại thì điều chỉnh bằng 62%.- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận Tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều và tăng 15% đối với các tuyến đường còn đất ở Hà Nội tăng 15% cho giai đoạn 2020-2024. Ảnh minh họa Báo Lao Động.Tại các huyện của thị xã Sơn Tây, giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã thì điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ vẫn giữ nguyên không bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2025 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến phố thuộc quận Hoàn Kiếm. Cụ thể, các phố có giá đất cao nhất Hà Nội là Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ với gần 188 triệu đồng/ có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc quận Hà Đông với đồng/ chi tiết bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020-2024 TẠI ĐÂYBảng giá đất Hà Nội áp dụng trong trường hợp nào?Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá Tính thuế sử dụng Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian các loại đất nói trên cũng được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất do UBND thành phố ban hành dưới 30 tỷ số điều chỉnh giá đất Hà Nội năm 2021Ngày 25/1, UBND TP Hà Nội đã ký Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn trong năm 2021 hệ số K.Hệ số này này được căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá; thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành Quyết định 01 nói trên, hệ số điều chỉnh giá đất Hà Nội hệ số K năm 2021 có mức cao nhất là 2, đồ hệ số K tại một số quận trên địa bàn TP Hà Nội. Ảnh minh họa VnEconomy.Cụ thể, đối với các thửa đất tại các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng, hệ số K = 2,15. Đối với các thửa đất tại các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân và Tây Hồ, hệ số K = 1,95. Những thửa đất tại các quận còn lại có hệ số K = 1, với thửa đất tại các xã khu vực giáp ranh quận; thị trấn thuộc các huyện trừ thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ; các phường thuộc thị xã Sơn Tây, hệ số K = 1, số K=1,25 được áp dụng đối với các thửa đất tại các xã còn lại thuộc các huyện; các xã của thị xã Sơn Tây; thị trấn của các huyện Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa và Phúc định này có hiệu lực từ ngày 5/2. Hệ số điều chỉnh giá Hà Nội năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.
Giá đất thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2024Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Hà Nội Bảng giá đất Hà Nội 2022 - Bảng khung giá đất Hà Nội 2022 mới nhất hiện nay vẫn tuân theo các quy định được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 3/12/2019 về Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/ đó, ban hành cùng với Quyết định này là Bảng giá đất nông nghiệp Hà Nội, Bảng giá đất nội thành Hà Nội, Bảng giá đất Thị trấn thuộc Hà Nội, Bảng giá đất khu vực giáp ranh Hà Nội, Bảng giá đất ven trục giao thông chính...ỦY BAN NHÂN DÂNTHÀNH PHỐ HÀ NỘI-Số 30/2019/QĐ-UBNDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc -Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024-ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘICăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;Căn cứ Luật Thủ đô năm 2012;Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giá đất;Căn cứ Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 12 về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024;Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 12448/TTr-STNMT ngày 30/12/2019,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/ 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020, thay thế các Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 về việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/ 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.Nơi nhận- Như Điều 3;- Thủ tướng Chính phủ;- Đ/c Bí thư Thành ủy;- Bộ TN&MT; TC; XD; Tư pháp;- Viện KSND TC; Tòa án NDTC;- Thường trực Thành ủy;- Thường trực HĐND Thành phố;- Đoàn đại biểu Quốc hội TP Hà Nội;- Chủ tịch UBND Thành phố;- Các PCT UBND Thành phố;- Website Chính phủ;- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ TP;- VPUBTP CVP. PCVP; tổ chuyên viên; KT, Nth;- Trung tâm tin học và công báo;- Lưu, VT3b, KT150b.TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCHNguyễn Đức ChungQUY ĐỊNHVỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà NộiChương I. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi áp dụng1. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp saua Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;b Tính thuế sử dụng đất;c Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;d Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;đ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;e Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sauTính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng;Điều 2. Giải thích từ ngữ1. Thửa đất khu đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Sau đây gọi chung là thửa Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch Nhà nước giao quyền sử dụng đất sau đây gọi là Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước Đất để xây dựng công trình ngầm là phần đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất 3. Nguyên tắc xác định vị trí đất và giá đất1. Nguyên tắc chungCăn cứ vào khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được xác định theo nguyên tắc như sau- Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố có tên trong bảng giá đất sau đây gọi tắt là đường phố có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí Nguyên tắc xác định vị trí và giá đất phi nông Nguyên tắc xác định vị trí đất- Vị trí 1 áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh mặt giáp với đường phố có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này;- Vị trí 2 áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm sau đây gọi chung là ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ từ 3,5 m trở Vị trí 3 áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ từ 2 m đến dưới 3,5 Vị trí 4 áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ dưới 2 Nguyên tắc xác định giá đất cho các trường hợp đặc biệta Đối với thửa đất có các mặt cạnh tiếp giáp từ hai đường phố, ngõ trở lên thì giá đất được nhân hệ số như sau- Thửa đất có ít nhất 4 cạnh mặt tiếp giáp với đường phố có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,3 của đường phố có giá đất cao Thửa đất có 3 cạnh mặt tiếp giáp với đường phố có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,25 của đường phố có giá đất cao Thửa đất có 2 cạnh mặt tiếp giáp với đường phố có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,2 của đường phố có giá đất cao Thửa đất có một cạnh mặt tiếp giáp với đường phố có tên trong Bảng giá đất và có ít nhất một cạnh mặt khác tiếp giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 3,5 m trở lên tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ thì được nhân hệ số K = 1,15 của đường phố có tên trong Bảng giá Thửa đất có một cạnh mặt tiếp giáp với đường phố có tên trong Bảng giá đất và có ít nhất một cạnh mặt khác tiếp giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 2 m đến dưới 3,5 m tính tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ thì được nhân hệ số K = 1,1 của đường phố có tên trong Bảng giá đất sau khi áp dụng hệ số K không được vượt khung giá đất cùng loại tối đa của Chính phủ quy định; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 của Bảng số 5, 6 trừ thị trấn Tây Đằng huyện Ba Vì và Bảng số 7 thuộc các khu dân cư cũ Không nằm trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp nếu có khoảng cách theo đường hiện trạng từ mốc giới đầu tiên của thửa đất đến đường phố có tên trong bảng giá ≥ 200m thì giá đất được giảm trừ như sau- Khoảng cách từ 200 m đến 300 m giảm 5% so với giá đất quy Khoảng cách từ 300 m đến 400 m giảm 10% so với giá đất quy Khoảng cách từ 400 m đến 500 m giảm 15% so với giá đất quy Khoảng cách từ 500 m trở lên giảm 20% so với giá đất quy Đối với thửa đất của một chủ sử dụng tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố thì giá đất tính theo vị trí của đường phố cao nhất Có tính đến yếu tố giảm trừ tại Điểm b nếu có;d Đối với thửa đất của một chủ sử dụng có cạnh mặt tiếp giáp với đường, phố, ngõ có chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ > 100 m được chia lớp để tính giá đất như sau- Lớp 1 Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 m tính bằng 100% giá đất quy Lớp 2 Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp Lớp 3 Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp Lớp 4 Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất có hình thể đặc thù, bị che khuất hình L, hình T... có mặt cạnh tiếp giáp với đường, phố, ngõ thì phần diện tích tiếp giáp với đường, phố, ngõ tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được tính giá đất theo đúng vị trí, mục đích quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 Chương II của quy định này; phần diện tích còn lại giá đất được áp dụng hệ số K như sau- Thửa đất khu đất có vị trí 1 K = 0,9 của giá đất theo quy Thửa đất khu đất có vị trí 2 K = 0,8 của giá đất theo quy Thửa đất khu đất có vị trí 3, vị trí 4 K = 0,7 của giá đất theo quy Đối với các thửa đất có vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 Giá đất trung bình của cả thửa đất sau khi áp dụng hệ số K hoặc chia lớp tại Điểm d, đ không được thấp hơn giá đất của vị trí thấp hơn liền kề với đường, phố, ngõ tiếp giáp của thửa đất; trường hợp thấp hơn thì lấy theo giá đất của vị trí thấp hơn liền Trường hợp các thửa đất thuộc địa giới hành chính các xã, nằm xen kẽ với các thửa đất tại các trục đường giao thông thuộc địa giới hành chính thị trấn, vùng giáp ranh quận nội thành; hoặc trên cùng một đoạn đường giao thông bên này là địa giới hành chính xã, bên kia là địa giới hành chính thị trấn, vùng giáp ranh quận nội thành thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất; nguyên tắc xác định vị trí và giá đất các trường hợp này tuân thủ các quy định tại các Điểm nêu trên và Điều 6 Chương II của quy định Giá đất tại các tuyến đường phố mới chưa có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo quy định này được xác định theo các nguyên tắc tại Khoản 1, 2 Điều này và tương ứng với mức giá đất của đường phố có tên tương đương trong khu Chỉ giới hè đường, phố nêu tại khoản 1, 2 Điều này được áp dụng như saua Đối với trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê đất mới thì chỉ giới hè đường phố tính theo chỉ giới đường hiện trạng tương ứng với quy hoạch tỷ lệ 1/500 của thửa đất được Đối với trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê đất mới được thực hiện theo nhiều giai đoạn khác nhau thì chỉ giới hè đường phố tính theo chỉ giới đường hiện trạng tương ứng với quy hoạch tỷ lệ 1/500 của thửa đất được Các trường hợp còn lại, chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá tính theo chỉ giới hè đường phố hiện Giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Bảng giá đất được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 II. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤTĐiều 4. Giá đất nông nghiệp1. Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tại các xã thuộc các huyện được xác định căn cứ mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và được phân theo khu vực, theo vùng vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân loại Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân loại Giá đất nông nghiệp khác gồm đất tại các xã ngoại thành sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng khu vực, cùng vùng quy định tại Bảng 2 và Phụ lục phân loại 5. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị1. Tại các quận, các phường của thị xã Sơn Tây; các thị trấn thuộc các huyện, giá đất được xác định theo Điều 3 của quy định này, mức giá cụ thể cho từng đường, phố và từng vị trí quy định tại Bảng 5 đối với các quận, các phường thuộc thị xã Sơn Tây; Bảng 6 đối với các thị trấn thuộc các huyện.2. Tại các phường Viên Sơn, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm thuộc thị xã Sơn Tây, thị trấn Chúc Sơn thuộc huyện Chương Mỹ và thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì, giá đất được xác định theo quy định tại Điều 6 của Quy định 6. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn gồm khu vực giáp ranh đô thị, khu vực ven trục đường giao thông chính và các xã nông thôn1. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đạt sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã, thị trấn giáp ranh các quận có chung ranh giới hành chính với quận được xác định cụ thể cho từng đường, phố quy định tại Bảng 7 và Phụ lục phân loại các Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực ven trục đầu mối giao thông chính có tên trong bảng giá thuộc các huyện; các phường Viên Sơn, phường Trung Hưng, phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây quy định tại Bảng 8 và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì quy định tại Bảng 6 được xác định cụ thể cho từng đường, Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định theo từng xã tại Bảng 9 áp dụng cho khu vực dân cư thuộc địa bàn các xã và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì nằm ngoài phạm vi 200m của các tuyến đường phố có tên quy định tại Bảng 8, thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng 6. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của Bảng số 8 và thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng số 6 được xác định như sau- Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đất đến 200 m được xác định theo nguyên tắc 04 vị trí quy định tại Điểm Khoản 2 Điều 3;- Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè, đường phố cố tên trong bảng giá được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại Bảng Thửa đất của một chủ sử dụng tại vị trí 4 quy định tại Bảng số 7 được xác định cụ thể như sau- Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4;- Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại Bảng Thửa đất của chủ sử dụng tại vị trí 4 quy định tại Bảng số 8; các phường Viên Sơn, phường Trung Hưng, phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây quy định tại Bảng 5 và thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì quy định tại Bảng 6 được xác định cụ thể như sau- Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4;- Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường phố có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại Bảng Các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các khu dân cư nông thôn sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư đã được kết nối với đường có tên trong Bảng giá thì căn cứ vào đường hiện trạng để áp dụng giá đất theo 4 vị trí của đường, phố gần nhất có tên trong Bảng giá và không được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại Bảng số 7. Giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao đã xây dựng đường giao thông1. Trường hợp thửa đất không nằm trong ranh giới khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư nhưng ở vị trí tiếp giáp hoặc có đường, ngõ nối thông gần hơn với đường, phố của khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư thì được xác định theo giá đất của đường, phố trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư; trường hợp thửa đất đó nằm ở vị trí 2, 3, 4 thì xác định theo đường phố trong khu vực có mức giá tương đương có quy định giá đất các vị 8. Giá đất phi nông nghiệp khác1. Đất ở được phân loại theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được phân loại theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi Đất thương mại, dịch vụ được phân loại theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Không bao gồm các Mục đã nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 tại Điều này4. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng quy định theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013. Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản quy định theo Mục Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng mục đích sử dụng, vị trí, đường, phố, loại với các dự án đặc thù không được phân loại theo Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ được UBND Thành phố xác định giá đất cụ thể có từng trường 9. Giá đất chưa sử dụngĐất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá chưa có rừng cây, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại bản quy định này để định mức giá cụ III. TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 10. Tổ chức thực hiệnĐối với những khu vực chưa được xác định trong Bảng giá, Phụ lục ban hành kèm theo quy định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghiệp và khu công nghệ cao giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã lập phương án giá, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố quyết Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn để làm căn cứ lập phương án trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ; hàng năm tổng hợp tình hình, điều chỉnh giá đất theo quy định trình Ủy ban nhân dân Thành phố xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi điều chỉnh bảng giá tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng 11. Sửa đổi, bổ sungTrong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định./.Bảng giá đất Hà Nội mới nhấtTTNỘI DUNGTrangIQuyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn 1 thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/20241IIBảng giá đất nông nghiệp1Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm Bảng số 1132Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm Bảng số 2143Giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất Bảng số 3,415IIIBảng giá đất nội thành Bảng số 51Giá đất thuộc địa bàn quận Ba Đình16aGiá đất thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm233Giá đất thuộc địa bàn quận Cầu Giấy284Giá đất thuộc địa bàn quận Đống Đa325Giá đất thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng386Giá đất thuộc địa bàn quận Hà Đông467Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm548Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàng Mai649Giá đất thuộc địa bàn quận Long Biên7110Giá đất thuộc địa bàn quận Nam Từ Liêm7811Giá đất thuộc các phường thuộc thị xã Sơn Tây8312Giá đất thuộc địa bàn quận Tây Hồ8713Giá đất thuộc địa bàn quận Thanh Xuân90IVBảng giá đất Thị trấn Bảng số 61Giá đất Thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì942Giá đất Thị trấn Xuân Mai thuộc huyện Chương Mỹ953Giá đất Thị trấn Phùng thuộc huyện Đan Phượng974Giá đất Thị trấn Đông Anh thuộc huyện Đông Anh985Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Gia Lâm996Giá đất Thị trấn Trạm Trôi thuộc huyện Hoài Đức1017Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Mê Linh1028Giá đất Thị trấn Đại Nghĩa thuộc huyện Mỹ Đức1039Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên10410Giá đất Thị trấn Gạch thuộc huyện Phúc Thọ10511Giá đất Thị trấn Quốc Oai thuộc huyện Quốc Oai10712Giá đất Thị trấn Sóc Sơn thuộc huyện Sóc Sơn10813Giá đất Thị trấn Liên Quan thuộc huyện Thạch Thất10914Giá đất Thị trấn Kim Bài thuộc huyện Thanh Oai11015Giá đất Thị trấn Văn Điển thuộc huyện Thanh Trì11116Giá đất Thị trấn Thường Tín thuộc huyện Thường Tín11217Giá đất Thị trấn Vân Đình thuộc huyện Ứng Hòa113VBảng giá đất khu vực giáp ranh Bảng số 71Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Chương Mỹ1142Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Đan Phượng1163Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Gia Lâm1174Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Hoài Đức1195Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Oai1216Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Trì122VIBảng giá đất ven trục giao thông chính Bảng số 81Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ba Vì1262Giá đất ven trục giao thông chính huyện Chương Mỹ1313Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đan Phượng1344Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đông Anh1365Giá đất ven trục giao thông chính huyện Gia Lâm1426Giá đất ven trục giao thông chính huyện Hoài Đức1477Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mê Linh1498Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mỹ Đức1549Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phú Xuyên15810Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phúc Thọ16211Giá đất ven trục giao thông chính huyện Quốc Oai16512Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sóc Sơn17013Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sơn Tây17414Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thạch Thất17615Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Oai18116Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Trì18517Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thường Tín18818Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ứng Hòa193VIIBảng giá đất khu dân cư nông thôn Bảng số 91Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ba Vì1952Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Chương Mỹ1963Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đan Phượng1974Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đông Anh1985Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Gia Lâm1996Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Hoài Đức2007Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mê Linh2028Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mỹ Đức2039Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phú Xuyên20410Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phúc Thọ20511Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Quốc Oai20612Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sóc Sơn20713Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sơn Tây20814Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thạch Thất20915Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Oai21016Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Trì21117Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thường Tín21218Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ứng Hòa213VIIIPhụ lục giá đất khu đô thị mới, khu đấu giá và tái định cư, khu công nghệ cao214PHỤ LỤCBan hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà NộiPHÂN LOẠI XÃ1 Huyện Gia Lâm- Khu vực giáp ranh quận các xã Cổ Bi, Đông Dư, thị trấn Trâu Quỳ;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Thanh Trì- Khu vực giáp ranh quận các xã Hữu Hòa, Tam Hiệp, Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Yên Mỹ;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Hoài Đức- Khu vực giáp ranh quận các xã An Khánh, Di Trạch, Đông La, Kim Chung, La Phù, Vân Canh;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Đan Phượng- Khu vực giáp ranh quận các xã Liên Trung, Tân Lập;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Thanh Oai- Khu vực giáp ranh quận các xã Bích Hòa, Cao Viên, Cự Khê;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Chương Mỹ- Khu vực giáp ranh quận các xã Thụy Hương, Phụng Châu, thị trấn Chúc Sơn;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Ba Vì- Miền núi các xã Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài;- Vùng trung du các xã Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mĩ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Mỹ Đức- Miền núi xã An Phú;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Quốc Oai- Miền núi các xã Đông Xuân, Phú Mãn;- Vùng trung du các xã Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Sóc Sơn- Vùng trung du các xã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Minh Phú, Minh Trí, Nam Sơn;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Thị xã Sơn Tây- Vùng trung du các xã Cổ Đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Xuân Sơn;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Thạch Thất- Miền núi các xã Tiến Xuân, Yên Trung, Yên Bình;- Vùng trung du các xã Bình Yên, Cần Kiệm, Cẩm Yên, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Lại Thượng, Tân Xã, Thạch Hòa;- Vùng đồng bằng địa bàn còn Huyện Đan Phượng vùng đồng Huyện Đông Anh vùng đồng Huyện Mê Linh vùng đồng Huyện Phú Xuyên vùng đồng Huyện Phúc Thọ vùng đồng Huyện Thường Tín vùng đồng Huyện Ứng Hòa vùng đồng SỐ 1GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ TRỒNG CÂY HÀNG NĂMBan hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà NộiSTTTên khu vựcĐồng BằngTrung DuMiền núi1- Các phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân252 000- Các phường thuộc quận Hà Đông Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai- Phía bờ Đông bên tả sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm2- Phía bờ Tây bên hữu sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm201 6003- Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai162 000- Các phường thuộc quận Hà Đông Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai- Các phường Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây- Toàn bộ huyện Hoài Đức, Đan Phượng4- Địa bàn còn lại huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai135 000- Toàn bộ các huyện Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa5- Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây135 000105 00071 000- Toàn bộ huyện Thạch Thất, Quốc Oai6- Toàn bộ huyện Sóc Sơn108 000105 0007- Toàn bộ huyện Mỹ Đức, Ba Vì108 00084 00056 800BẢNG SỐ 2GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY LÂU NĂMBan hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà NộiĐơn vị tính Đồng/m2STTTên khu vựcĐồng BằngTrung DuMiền núi1- Các phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân252 000- Các phường thuộc quận Hà Đông Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai- Phía bờ Đông bên tả sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm2- Phía bờ Tây bên hữu sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm201 6003- Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai189 600- Các phường thuộc quận Hà Đông Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai- Các phường Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây- Toàn bộ huyện Hoài Đức, Đan Phượng4- Địa bàn còn lại huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai158 000- Toàn bộ các huyện Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa5- Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây158 00098 00068 000- Toàn bộ huyện Thạch Thất, Quốc Oai6- Toàn bộ huyện Sóc Sơn126 00078 0007- Toàn bộ huyện Mỹ Đức, Ba Vì126 00078 00054 400BẢNG SỐ 3GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢNBan hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội STTTên khu vựcĐồng BằngTrung DuMiền núi1- Các phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân252 000- Các phường thuộc quận Hà Đông Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai- Phía bờ Đông bên tả sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm2- Phía bờ Tây bên hữu sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm201 6003- Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai162 000- Các phường thuộc quận Hà Đông Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai- Các phường Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây- Toàn bộ huyện Hoài Đức, Đan Phượng4- Địa bàn còn lại của huyện Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai135 000- Toàn bộ các huyện Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa5- Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây135 00084 00043 200- Toàn bộ huyện Thạch Thất, Quốc Oai6- Toàn bộ huyện Sóc Sơn108 0001050007- Toàn bộ huyện Mỹ Đức, Ba Vì108 00084 00036 000...........................Chi tiết bảng giá đất các quận huyện trên đại bàn thành phố Hà Nội mời các bạn xem trên file PDF hoặc file Tải thêmNghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất 2020Phân biệt bảng giá đất và giá đất cụ thểVăn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử khảo thêmCác khoản tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ởĐất khai hoang là gì? Có được cấp sổ đỏ, đền bù không? Các quy định thủ tục về đất khai hoangCách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp mới nhất Thuế đất nông nghiệp - phi nông nghiệp 2022Đất quy hoạch, tranh chấp có được chuyển nhượng, cấp sổ đỏ không? Quy định về đất quy hoạch, đất tranh chấpPhân tích những rủi ro pháp lý của việc mua đất dịch vụ/phân lôThủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất 2023 Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2023Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đaiBảng giá đền bù đất trên địa bàn thành phố Hà Nội 2022 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND Hà Nội
Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tại Hà Nội kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Ảnh minh họa Nguồn Internet Cụ thể, giá các loại đất quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; - Tính thuế sử dụng đất; - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Bên cạnh đó, giá các loại đất quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. Ảnh chụp một phần Bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017. Châu Thanh
Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Dưới đây là bảng giá đất Hà Nội 2022 mới nhất. Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp. Bảng giá đất Hà Nội mới nhất Nơi nào đắt nhất? Theo Quyết định số 30 của UBND Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn Nội giai đoạn 2020 – 2024. Theo quy định, giai đoạn từ 2020-2024, bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên. Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại. Tại các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn. Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên… Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/m2. Tại thị xã Sơn Tây, giá đất ở đô thị tại các phường tối đa hơn 19 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 1,4 triệu đồng/m2. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện tối đa hơn 25 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 1,4 triệu đồng/m2... Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2. Quyết định và bảng giá đất Hà Nội năm 2022 xem TẠI ĐÂY Mục đích của việc ban hành bảng giá đất Hà Nội Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các tỉnh/thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, nhằm mục đích sau Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Ảnh chụp một phần bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024 Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nội; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nội; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. Quyết định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017. ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN TRỰC TUYẾN NHANH CHÍNH XÁC VUI LÒNG XEM TẠI ĐÂY
bảng giá đất hà nội