Giải bài 3 trang 25 Toán 6 tập 1 CD. Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước: a) 81, cơ số 3; b) 81, cơ số 9; c) 64, có số 2; d) 100 000 000, cơ số 10. Bài giải: a) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 3, ta tách 81 thành tích của các thừa số 3: 81 = 3 . 27
SBT Vật lí 11 Nâng cao. Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Vật lí 11 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Vật lí 11 Nâng cao. CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.
Giải bài tập Bài 8 trang 71 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là \(\alpha = {35^o}\); khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt
Bạn đang đọc bài viết Hành trình công lý tập 5 trực tiếp VTV3 hôm nay 18/10 tại chuyên mục Giải trí của Báo Nông Nghiệp Việt Nam. Mọi thông tin góp ý và chia sẻ, xin vui lòng gửi về hòm thư [email protected] hoặc số điện thoại, Viber: 0369024447 .
Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 10 Bài 25 Thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới hi vọng sẽ giúp các em hiểu bài nhanh hơn. ADSENSE Bài tập 1 trang 98 SGK Địa lý 10
Hướng dẫn soạn Vật lý 10 Bài 25: Động năng (ngắn gọn nhất) bao gồm lời giải bài tập SGK, bộ câu hỏi trắc nghiệm (20 câu), tổng hợp lý thuyết trọng tâm. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới hiệu quả nhất. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc
sq7KNK. Câu 1 Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì? A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần. C. Động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi. Câu 2 Động năng của một vật là năng lượng vật có được A. Khi chuyển động. B. Do hợp lực tác dụng lên vật bằng không. C. Khi vật ở một độ cao xác định so với mặt đất... D. Khi gia tốc của vật bằng 0. Câu 3 Tìm câu sai. A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công. C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng. D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì. Câu 4 Động năng Wđ của một vật có khối lượng m đang di chuyển với vận tốc v được xác định bằng công thức A. $W_{d} = \frac{mv}{2}$. B. $W_{d} = \frac{mv^{2}}{2}$. C. $W_{d} = \frac{m^{2}v}{2}$. D. $W_{d} = mv^{2}$. Câu 5 Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi? A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động tròn đều. C. Chuyển động cong đều. D. Chuyển động biến đổi đều. Câu 6 Động năng không được tính bằng A. J. B. C. $ D. $ Câu 7 Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc cảu m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai? A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2. B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2. C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2. D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2. Câu 8 Động năng của vật không đổi khi A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động với gia tốc không đổi. C. Chuyển động nhanh dần đều. D. Rơi tự do. Câu 9 Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng? A. $\frac{mv}{P}$. B. $\frac{P}{mv}$. C. $\frac{mv^{2}}{2P}$. D. $\frac{mP}{mv^{2}}$. Câu 10 Vật A và vật B có cùng khối lượng m, bay cùng vận tốc v. Biết vật A bay theo phương ngang, vật B bay theo phương thẳng đứng. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Động năng của vật A lớn hơn động năng của vật B. B. Động năng của vật B lớn hơn động năng của vật A. C. Hai vật có động năng bằng nhau. D. Động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A. Câu 11 Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng? A. 459 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. Câu 12 Xe ô tô chạy thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Động năng của xe là 200kJ. Xe có khối lượng bằng A. 1,5 tấn. B. 3 tấn. C. 1 tấn. D. 2 tấn. Câu 13 Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là? A. 20250 J. B. 15125 J. C. 10125 J. D. 30250 J. Câu 14 Một vận động viên có khối lượng 50 kg, khi chạy với tốc độ v, vận động viên có động năng 225 J. Tốc độ của vận động viên bằng A. 5 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 9 m/s. Câu 15 Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng? A. 900 N. B. 200 N. C. 650 N. D. 400 N. Câu 16 Một ô tô tải và một ô tô con chuyển động cùng chiều trên đường, ô tô tải chuyển động trước, ô tô con chuyển động sau với cùng tốc độ. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải A. Luôn dương. B. Bằng không. C. Luôn âm. D. Phụ thuộc vào khoảng cách hai xe. Câu 17 Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2. A. √3 s. B. √2 s. C. 3 s. D. 2 s. Câu 18 Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng? A. 10 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 5 m. Câu 19 Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng? A. 9 J. B. 7 J. C. 8 J. D. 6 J. Câu 20 Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ búa + cọc sau va chạm là? A. 16200 J. B. 18000 J. C. 9000 J. D. 8100 J.
Bài tập Vật lý 10 trang 136 xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năng để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp tài liệu kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh lớp 10 nắm chắc hơn kiến thức bài 25 trang 136 SGK. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây bài tập Vật lý 10 bài 21 Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố địnhGiải bài tập Vật lý 10 bài 22 Ngẫu lựcGiải bài tập Vật lý 10 bài 23 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượngGiải bài tập Vật lý 10 bài 24 Công và Công suấtGiải bài tập Vật lý 10 bài 26 Thế năngGiải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năngBài 1 trang 136 SGK Vật Lý 10Nêu định nghĩa và công thức của động năngLời giảiĐộng năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động,công thức động năng Bài 2 trang 136 SGK Vật Lý 10Khi nào động năng của vậta. Biến thiên?b. Tăng lên?c. Giảm đi?Lời giải- Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương A > 0 thì động năng của vật tăng lên Wđ2 > Wđ1.- Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm A 0B. Vận tốc của vật v >0C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dươngD. Gia tốc của vật tăngChọn đáp án đúngLời giảiChọn 5 trang 136 SGK Vật Lý 10Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?A. 0,45 m/s;B. 1,0 m/sC. 1,4 m/s;D. 4,4 m/sLời giải- Chọn D- Giải thíchTính mBài 6 trang 136 SGK Vật Lý 10Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?A. 2, J;B. 2, JC. 2, J;D. 3, JLời giải- Chọn dụng công thức tính động năngBài 7 trang 136 SGK Vật Lý 10Tính động băng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian giảiBài 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời giảiGọi v2 là vận tốc cuối, v1 là vận tốc ban đầuTừ công thứcVậy vận tốc cuối chuyển dời của vật là 7,1 m/ vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năng. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được lời giải của các bài tập trong sách giáo khoa môn Vật lý lớp 10 bài 25 về Động Năng. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...
giải lý 10 bài 25