Top các câu hỏi thường gặp khi du học Đức. Thứ năm, 18/11/2021, 16:36 GMT+7. Đức là một trong những quốc gia an toàn trên thế giới về sự ổn định chính trị và an ninh xã hội. Bên cạnh đó Đức cũng là quốc gia có nền kinh tế phát triển tại Châu Âu và có nền giáo dục
Bằng tiếng Anh B1 tương đương bao nhiêu IELTS là câu hỏi của nhiều người. Theo quy định của Bộ GD trong Thông tư 2014, trình độ B1 tương đương IELTS từ 4.0 - 4.5. học viên cần tốt nghiệp đại học mà các công việc tương lai trong phạm vi trong nước. Chứng chỉ có hạn
Dưới đây sẽ là gợi ý những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh thường thấy đến từ nhà tuyển dụng và các câu trả lời có thể giúp bạn ghi điểm cao. 1. Tell me a little bit about yourself / Can you introduce yourself? (Bạn có thể giới thiệu bản thân mình được không?). Đây là câu hỏi 90% tất cả các ứng viên đều sẽ được hỏi khi đi xin việc.
1. Congratulations! Best wishes for your future! Xin chúc mừng! Gửi tới bạn những lời chúc tốt đẹp nhất tới tương lai của bạn! 2. Cheers to your graduation! Chúc mừng bạn tốt nghiệp! 3. You did it! Congrats! Bạn làm được rồi! Chúc mừng! 4. Congratulations and BRAVO! Xin chúc mừng và hoan hô!
Những câu nói hài hước về tình yêu: Những câu nói hài hước về thời gian. Thanh xuân như một ly trà. Uống hết ly trà hết bà thanh xuân. Quá khứ chơi dại làm hại tương lai. Người bận rộn chẳng còn thời gian để khóc. Người ta chỉ cô đơn khi có thời gian dành cho nó.
Sử dụng "phải" trong quá khứ, hiện tại và tương lai để thể hiện trách nhiệm hoặc sự cần thiết. LƯU Ý: "have to" được chia như một động từ thông thường và do đó yêu cầu một động từ phụ ở dạng câu hỏi hoặc phủ định. Chúng ta phải dậy sớm. Cô ấy đã phải làm việc chăm chỉ vào ngày hôm qua. Họ sẽ phải đến sớm. Anh ta có phải đi không?
WL7Fd. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách để viết về dự định tương lai bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé. Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Dự định trong tương lai của bạn là gì? Chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng có những mong ước muốn được thực hiện trong tương lai. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách để viết về dự định tương lai bằng tiếng Anh. Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng AnhPhần mở đầuNội dung Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng AnhBài Viết Mẫu Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng AnhLời Kết Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Phần mở đầu Giới thiệu về dự định của bạn. Phần mở đầu nên thể hiện rõ những gì bạn muốn nói trong cả bài luận. Cách thông thường là bạn hãy trả lời cho câu hỏi Dự định tương lai của bạn là gì?Tại sao bạn lại có dự định đó?Dự định này có từ bao giờ? Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm Nội dung chính. Giải thích chi tiết, cụ thể về dự định của bạn bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi bạn tự đặt ra để làm rõ hơn vấn đề. What do you hope to accomplish in this plan? Bạn hy vọng đạt được điều gì với dự định này?How are you make your plan? Bạn thực hiện dự định của mình như thế nào? Kết bài. Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. Nêu suy nghĩ và bài học của bản thân để thực hiện dự định mà mình mơ ước. Một Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Một Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Loại từTừ vựngPhiên âmDịch nghĩanfuture plan/ˈfjuʧər/ /plæn/kế hoạch tương lainpassion/ˈpæʃən/đam mênknowledge/ˈnɑləʤ/kiến thứcnexperience/ɪkˈspɪriəns/kinh nghiệmncareer path/kəˈrɪr/ /pæθ/con đường sự nghiệpnsuccess/səkˈsɛs/thành côngnmilestone/ˈmaɪlˌstoʊn/cột mốcncompany/ˈkʌmpəni/công tynenterprise/ˈɛntərˌpraɪz/doanh nghiệpvencourage/ɛnˈkɜrɪʤ/khích lệvfollow/ˈfɑloʊ/theo đuổivplan/plæn/lên kế hoạchvbecome/bɪˈkʌm/trở thànhvachieve/əˈʧiv/đạt đượcvdetermine/dəˈtɜrmən/xác địnhvsatisfy/ˈsætəˌsfaɪ/làm hài lòngvtry hard/traɪ/ /hɑrd/cố gắng hết sức Bài Viết Mẫu Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Mẫu 1 I am a student at a high school in Hanoi. There is only one year left for me to go to college. Therefore, I have prepared for myself a plan to study well to get the best results in the national high school exam. Based on my class schedule and abilities, I made this plan. I plan to study and practice focusing on three main subjects for the exam math, physics and chemistry. In addition, I also focus on learning English. My goal is to get IELTS by the time I graduate from high school. To accomplish this goal, I devote a certain time each day to each subject. I usually get up at 5 to practice listening to English. These are quiet times and human memory is at its best. In addition to my studies at school I will do homework and read books in the evening. One week I will spend the weekend playing sports with my friends. Even though I study hard, I also take care of my own health. We need to formulate concrete plans to accomplish our goals. Wish you all success with your study plans. Dịch Tôi đang là học sinh tại một trường trung học phổ thông tại Hà Nội. Chỉ còn một năm nữa là tôi sẽ đi học đại học. Do đó, tôi đã chuẩn bị cho mình một kế hoạch để học tập tốt nhằm đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia. Dựa vào lịch học và khả năng của bản thân nên tôi đã lập kế hoạch này. Tôi dự định sẽ học tập và ôn luyện tập trung vào ba môn chủ đạo để thi đó là toán, vật lý và hóa học. Ngoài ra, tôi cũng tập trung vào học tiếng Anh. Mục tiêu của tôi là đạt Ielts khi tốt nghiệp trung học phổ thông. Để hoàn thành mục tiêu này, mỗi ngày tôi đều dành những khoảng thời gian nhất định cho từng môn học. Tôi thường dậy từ 5 giờ sáng để luyện nghe tiếng Anh. Đây là khoảng thời gian yên tĩnh và trí nhớ của con người hoạt động tốt nhất. Ngoài những giờ học tập trên trường tôi sẽ làm bài tập và đọc sách vào buổi tối. Một tuần tôi sẽ dành ngày cuối tuần để đi chơi thể thao cùng bạn bè. Mặc dù học tập chăm chỉ nhưng tôi cũng rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân mình. Chúng ta cần lập ra những kế hoạch cụ thể để hoàn thành những mục tiêu của mình. Chúc các bạn thành công với những kế hoạch học tập của bản thân. Mẫu 2 An individual has their own dream; therefore we always set a plan for what we are going to do. I am now a freshman studying English linguistics at a university in HCM. I will do the IELTS test in the third year so that it will bring me higher job opportunities. I am now practicing English day by day in order to improve my listening and speaking skills. Children only learn grammar and writing techniques in school; however, they don’t have a chance to try their best in an authentic environment. I am a volunteer for some international meetings held in Vietnam; therefore I have a friendly environment to develop and discover my potential. Studying from school and books are traditional way, sometimes it doesn’t include much benefit than taking part in outdoor activity. Besides, applying for an extra job is also my intention. I applied to be a waitress in a coffee store and I am now waiting for the result. When doing this kind of job, one makes friends with a lot of people and keeps in touch with many relationships. It helps them be more confident, responsible, and independent in life. Teachers and schools teach students basic knowledge, one must attend the outside world and learn from real experience. I intend to learn teaching methods as my dream is to become an English teacher one future day. I always hope to teach students living in an isolated areas so as to bring knowledge to all parts of my country. Therefore, I increase my effort to finish the academic program as well as acquire social skills. As English and language are necessary in modern society, I always choose to pursue my dream to become a professional English teacher. Dịch Mỗi người có một ước mơ riêng bởi thế chúng ta luôn lên kế hoạch cho những điều sắp làm trong tương lai. Tôi đang là sinh viên năm nhất khoa tiếng anh tại một trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi sẽ làm bài thi IELTS vào năm thứ ba để có cơ hội việc làm tốt hơn. Tôi đang luyện tập tiếng anh hàng ngày để cải thiện kỹ năng nghe và nói. Trẻ con chỉ học ngữ pháp và kĩ thuật viết ở trường, tuy nhiên họ không có cơ hội để thử sức trong những môi trường thực tế. Tôi là tình nguyện viên của một tổ chức quốc tế đang họp tại Việt Nam, bởi thế tôi có môi trường tốt để phát triển và khám phá tiềm năng của bản thân. Học từ nhà trường và sách vở là những cách học truyền thống, đôi khi nó không đem lại nhiều lợi ích bằng việc tham gia các hoạt động ngoại khoá. Ngoài ra, xin đi làm thêm cũng nằm trong dự định của tôi. Tôi đã nộp đơn làm bồi bàn cho một quán cà phê và vẫn đang chờ đợi kết quả. Khi làm công việc kiểu này, ta có thể kết bạn với nhiều người và duy trì nhiều mối quan hệ mới. Điều này giúp ta thêm tự tin, trách nhiệm và độc lập trong cuộc sống. Giáo viên và trường học dạy ta những kiến thức cơ bản nên ta phải bước ra thế giới bên ngoài và học từ những trải nghiệm thực tế. Tôi dự định sẽ học những phương pháp giảng dạy bởi vì ước mơ của tôi là trở thành giáo viên tiếng anh một ngày trong tương lai. Tôi luôn mong được dạy cho trẻ em vùng sâu vùng xa để mang kiến thức tới mọi miền đất nước. Bởi thế, tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành chương trình học cũng như tiếp thu kỹ năng xã hội. Bởi vì tiếng anh và ngôn ngữ rất cần thiết trong xã hội hiện đại, tôi luôn chọn theo đuổi ước mơ trở thành một giáo viên tiếng anh ưu tú. Lời Kết Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cách viết về dự định tương lai bằng tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Học tiếng Anh qua danh ngôn, thành ngữ là một trong những cách học thú vị giúp các bạn học tiếng Anh có được những kiến thức tiếng Anh mới và giúp cho quá trình học tập của mình có được kết quả tốt nhất. Đối với danh ngôn tiếng Anh về tương lai chúng tôi sẽ gửi tới các bạn những câu nói hay nhất và các bạn nên chú ý tìm hiểu những từ vựng và cấu trúc câu đối với cách học tiếng Anh qua danh ngôn nhé! Danh ngôn tiếng Anh về tương lai hay nhất Những câu danh ngôn tiếng Anh hay các bạn chỉ nên áp dụng ở mức chừng mực, không nên áp dụng quá nhiều sẽ không mang lại hiệu quả cao cho bài nói và bài viết của mình. – The distinction between the past, present and future is only a stubbornly persistent illusion Sự khác biệt giữa quá khứ, hiện tại và tương lai chỉ là một ảo tưởng dai dẳng đến ngoan cố. – Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important thing is not to stop questioning. Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không ngừng đặt câu hỏi. – I am in the present. I cannot know what tomorrow will bring forth. I can know only what the truth is for me today. That is what I am called upon to serve, and I serve it in all lucidity. Tôi sống trong hiện tại. Tôi không biết được tương lai sẽ mang đến điều gì. Tôi chỉ biết được sự thật ngày hôm nay. Đó là điều tôi viện tới để phụng sự, và tôi đem nó phụng sự với tất cả sự rõ ràng. – The cares of today are seldom those of tomorrow. Những mối quan tâm ngày hôm nay hiếm khi nào là những mối quan tâm của ngày mai. – And as every present state of a simple substance is naturally a consequence of its preceding state, so its present is pregnant with its future. Và vì trạng thái hiện tại của một thực thể đơn giản tự nhiên đã là hệ quả của trạng thái trước đó của nó, vì vậy hiện tại của nó cũng tiềm ẩn tương lai. – The danger of the past was that men became slaves. The danger of the future is that man may become robots. Mối nguy hiểm của quá khứ là con người bị biến thành nô lệ. Mối nguy hiểm của tương lai là con người có thể trở thành rô bốt. – The world is full of people whose notion of a satisfactory future is, in fact, a return to the idealised past. Thế giới đầy những kẻ mà quan điểm về một tương lai thỏa mãn thực chất là sự quay trở lại quá khứ đầy lý tưởng. – Whatever is a reality today, whatever you touch and believe in and that seems real for you today, is going to be – like the reality of yesterday – an illusion tomorrow. Bất cứ hiện thực nào ngày hôm nay, bất cứ thứ gì bạn chạm và vào tin tưởng, rồi ngày mai sẽ trở thành ảo tưởng, như hiện thực của hôm qua. – Tomorrow is a satire on today, And shows its weakness. Ngày mai là sự trào phúng ngày hôm nay, Và cho thấy điểm yếu của nó. – When people say, She’s got everything’, I’ve got one answer – I haven’t had tomorrow. Khi người ta nói, Cô ấy có tất cả’, tôi có một câu trả lời – Tôi chưa có ngày mai – How paramount the future is to the present when one is surrounded by children. Tương lai quan trọng với hiện tại biết bao nhiêu khi xung quanh anh là con trẻ. – Light tomorrow with today! Hãy thắp sáng ngày mai bằng ngày hôm nay! – The future depends on what we do in the present. Tương lai phụ thuộc vào điều chúng ta làm trong hiện tại. – I am tomorrow, or some future day, what I establish today. I am today what I established yesterday or some previous day. Tôi là ngày mai, hay ngày tương lai nào đó, cho những gì tôi thiết lập ngày hôm nay. Tôi là ngày hôm nay cho những gì tôi thiết lập ngày hôm qua hay ngày nào đó đã trôi qua. – Yesterday is ashes; tomorrow wood. Only today the fire shines brightly Quá khứ là tro tàn; tương lai là gỗ. Chỉ ngày hôm nay là lửa sáng chói lòa. – I never think of the future – it comes soon enough. Tôi chẳng bao giờ nghĩ tới tương lai – nó luôn luôn đến đủ sớm. – One today is worth two tomorrows. Một ngày hôm nay đáng giá hai ngày mai. – The greatest threat towards future is indifference. Mối đe dọa lớn nhất hướng tới tương lai là sự thờ ơ. Những chủ đề học tiếng Anh qua danh ngôn, thành ngữ hay chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật, các bạn hãy chú ý theo dõi để có được những kiến thức cần thiết cho quá trình học tiếng Anh của mình nhé!
Sau này, bạn muốn làm nghề gì, có muốn kinh doanh không, hay là trở thành một người nổi tiếng? Nếu bạn đang gặp phải đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh mà chưa biết giải quyết như thế nào, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay dưới đây. Cùng xem nhé! Nội dung bài viết1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh 1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Vì là dự định nên đã có phần trăm thành hiện thực cao hơn so với một “ước mơ” rồi. Bạn hãy nghĩ xem bạn thích làm gì, hay bạn hợp làm gì trước khi bắt tay vào viết nhé. Sau khi đã xác định được dự định rồi thì bạn có thể triển khai theo bố cục sau Phần 1 Phần mở đầu Giới thiệu về dự định của bạn Bạn dự định sẽ làm gì trong tương lai? Dự định này có từ bao giờ? Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm Phần 2 Nội dung chính Kể về dự định tương lai của bạn Lý do bạn có dự định đó là gì? Bạn đã và đang chuẩn bị như thế nào cho dự định đó? Bạn kỳ vọng gì vào dự định đó? … Phần 3 Kết bài Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. 2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Bạn sẽ cần biết một số từ vựng về nghề nghiệp, kết hoạch,… để viết trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh của mình đó. Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa n future plan /ˈfjuʧər/ /plæn/ kế hoạch tương lai n passion /ˈpæʃən/ đam mê n knowledge /ˈnɑləʤ/ kiến thức n experience /ɪkˈspɪriəns/ kinh nghiệm n career path /kəˈrɪr/ /pæθ/ con đường sự nghiệp n success /səkˈsɛs/ thành công n milestone /ˈmaɪlˌstoʊn/ cột mốc n company /ˈkʌmpəni/ công ty n enterprise /ˈɛntərˌpraɪz/ doanh nghiệp v encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khích lệ v follow /ˈfɑloʊ/ theo đuổi v plan /plæn/ lên kế hoạch v become /bɪˈkʌm/ trở thành v achieve /əˈʧiv/ đạt được v determine /dəˈtɜrmən/ xác định v satisfy /ˈsætəˌsfaɪ/ làm hài lòng v try hard /traɪ/ /hɑrd/ cố gắng hết sức 3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh để bạn tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của mình. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm người nổi tiếng bằng tiếng Anh Việc trở nên nổi tiếng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, ngày càng có nhiều KOL, hot blogger,… Nếu bạn cũng đang dự định tương lai trở thành một nhân vật của công chúng thì có thể viết về dự định này trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money. Dịch nghĩa Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm giáo viên bằng tiếng Anh Chắc hẳn nhiều người đã từng có ý đinh trở thành một nhà giáo khi con nhỏ và cả khi đã lớn lên. Trở thành một giáo viên cũng có thể là sự lựa chọn của bạn khi viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu In the future, I want to become a teacher in Maths. I have two little brothers so I have helped them to do homework at home since they started going to school. Perhaps, that’s the reason why I have skills in teaching and imparting knowledge to other people. Besides, I enjoy helping people, like my brothers, to clearly understand a problem or a topic they don’t know. Luckily, I study quite well, especially in Maths. I love working with numbers and charts and formulas. The feeling when I successfully find the answer to an exercise is really awesome. My grades in Math are always high and I also achieved several prizes in Maths contests. That’s why I decided to become a Maths teacher in the future. I hope I can spread my passion for Math to my future students. Dịch nghĩa Trong tương lai, tôi muốn trở thành giáo viên dạy Toán. Tôi có hai em trai nhỏ nên tôi đã giúp chúng làm bài tập ở nhà kể từ khi chúng bắt đầu đi học. Có lẽ, đó là lý do tại sao tôi có kỹ năng giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho người khác. Ngoài ra, tôi thích giúp mọi người, như anh em của tôi, hiểu rõ ràng một vấn đề hoặc một chủ đề mà họ không biết. May mắn là tôi học khá tốt, đặc biệt là môn Toán. Tôi thích làm việc với các con số, biểu đồ và công thức. Cảm giác khi tôi tìm thành công đáp án cho một bài tập thực sự rất tuyệt vời. Điểm môn Toán của tôi luôn cao và tôi cũng đã đạt được một số giải thưởng trong các cuộc thi Toán. Đó là lý do tôi quyết định trở thành giáo viên dạy Toán trong tương lai. Tôi hy vọng mình có thể truyền niềm đam mê Toán học đến các học sinh tương lai của mình. Xem thêm Mẫu bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay Đoạn văn mẫu viết về dự định mở cửa hàng bằng tiếng Anh Việc kinh doanh cá nhân cũng rất tuyệt đó. Với đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh, bạn có thể viết về dự định mở cửa hàng của riêng bạn. Đoạn văn mẫu My dad used to say “Nothing ventures, nothing gains”. Therefore, I think I will open my own business in the future. I’m just a high school student now, however, I have a small online business selling sneakers. My customers are mainly my friends and my relatives. Although the profit is not much, I don’t need to ask my parents for allowances anymore. The most important thing is I’m able to learn basic processes of running a business. I will study Business Administration in university to enhance my knowledge in this field and then work for an enterprise for a few years to gain experience, to learn how to operate a business. Then, I will use my savings to start my own business. It’s a long way to go, but I will try my best to make my dream come true. Dịch nghĩa Cha tôi thường nói “Phi thương bất phú”. Vì vậy, tôi nghĩ mình sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng trong tương lai. Bây giờ tôi chỉ là một học sinh trung học, tuy nhiên, tôi có một doanh nghiệp online nhỏ bán giày thể thao. Khách hàng của tôi chủ yếu là bạn bè và họ hàng của tôi. Tuy lãi chẳng được bao nhiêu nhưng tôi không cần phải xin tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa. Điều quan trọng nhất là tôi có thể học các quy trình cơ bản để vận hành một doanh nghiệp. Tôi sẽ học ngành Quản trị kinh doanh ở trường đại học để nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này và sau đó làm việc cho một doanh nghiệp trong một vài năm để tích lũy kinh nghiệm, học cách vận hành một doanh nghiệp. Sau đó, tôi sẽ sử dụng tiền tiết kiệm của mình để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh cùng với ba đoạn văn mẫu đi cùng. Ngoài ra, Step Up cũng cung cấp cho bạn thêm các từ vựng cần thiết với chủ đề này. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn nha! Comments
20 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SPEAKING PART 1[B1 Cambridge] 20 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SPEAKING PART 1[B1 Cambridge] Những câu hỏi về tương lai bằng tiếng Anh có ví dụ Chủ đề tương lai – future là một chủ đề rất rộng rãi và phổ biến không chỉ trong tiếng Việt mà còn trong nhiều ngôn ngữ khác, trong đó có tiếng Anh. Hôm nay với bài viết dưới đây, Twinkle Kids English tổng hợp và gửi đến các bạn những câu hỏi về tương lai bằng tiếng Anh với các chủ đề khác nhau. Mời các bạn tham khảo qua nhé! Những câu hỏi về tương lai gầnVí dụ về cách trả lờiNhững câu hỏi về tương lai xaVí dụ về cách trả lờiNhững câu hỏi về nghề nghiệp tương laiVí dụ về cách trả lờiNhững câu hỏi về các mục tiêu trong tương laiVí dụ về cách trả lời Những câu hỏi về tương lai gần Câu hỏi Ý nghĩa What are you going to have for dinner? Bạn định ăn gì cho bữa tối? What are your plans for the weekend? Kế hoạch cho cuối tuần của bạn là gì? What are your plans for tomorrow? Kê hoạch của bạn cho ngay mai la gi? What is the next book you would like to read? Cuốn sách tiếp theo mà bạn muốn đọc là gì? What is the next film you would like to see? Bộ phim tiếp theo mà bạn muốn xem là gì? What is the next series you would like to watch? Bộ phim tiếp theo mà bạn muốn xem là gì? What time will you finish work today? Mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc hôm nay? When are you next going to the cinema? Khi nào bạn đến rạp chiếu phim tiếp theo? When is the next date you have? Ngày tiếp theo bạn có là khi nào? When is the next time you are going to see friends? Lần tiếp theo bạn định gặp bạn bè là khi nào? When is the next time you plan on doing some exercise? Lần tiếp theo bạn định tập thể dục là khi nào? When is the next time you’ll be going to a restaurant? Lần tiếp theo bạn đi ăn nhà hàng là khi nào? Ví dụ về cách trả lời Q What are you going to have for dinner? A Hmm, I don’t know. Maybe I will have rice with fried egg, and a bowl of seaweed soup, too. Hmm, tôi không biết. Có lẽ tôi sẽ ăn cơm với trứng rán, và một bát canh rong biển nữa. Q What are your plans for the weekend? A I am going to spend my whole Saturday at home and tidy things up to make room for my new desk. Then on Sunday, I’m thinking of visiting grandma and having dinner with her at a fancy restaurant in our town. Tôi sẽ dành cả ngày thứ Bảy ở nhà và thu dọn mọi thứ để nhường chỗ cho bàn làm việc mới. Sau đó, vào Chủ nhật, tôi nghĩ đến việc đến thăm bà và ăn tối với bà tại một nhà hàng sang trọng trong thị trấn của chúng tôi. Những câu hỏi về tương lai xa Câu hỏi Ý nghĩa What would you like to achieve before you’re forty? Bạn muốn đạt được điều gì trước khi bạn bốn mươi tuổi? What would you like to achieve before you’re fifty? Bạn muốn đạt được điều gì trước năm 50 tuổi? What would you like to achieve before you die? Bạn muốn đạt được điều gì trước khi chết? Do you want to ______ at some point in your life? Bạn có muốn làm gì đó ở thời điểm nào đó trong đời không? When do you want to buy your first house? Khi nào bạn muốn mua căn nhà đầu tiên của mình? What kind of house do you want to live in when you’re older? Bạn muốn sống trong ngôi nhà nào khi lớn tuổi hơn? What skills would you like to develop as you get older? Bạn muốn phát triển kỹ năng nào khi lớn tuổi hơn? How much money would you like when you’re older? Bạn muốn bao nhiêu tiền khi bạn lớn tuổi? Do you want to have a simple life or an expensive life? Bạn muốn có một cuộc sống đơn giản hay một cuộc sống đắt đỏ sang trọng? Ví dụ về cách trả lời Q What would you like to achieve before you die? A I am into rock climbing. You know, so a trip to the Himalayas and climb on Mount Everest should be on my bucket list. Tôi thích leo núi. Bạn biết đấy, vì vậy một chuyến đi đến Himalayas và leo lên đỉnh Everest nên nằm trong danh sách việc muốn làm trước khi chết của tôi. Q Do you want to have a simple life or an expensive life? A I used to think that living an expensive life would allow me to be happy. But now, I don’t know anymore, what is “happiness”. Maybe it’s just chilling with my dogs, in front of a fireplace, and having a cup of tea. Tôi đã từng nghĩ rằng sống một cuộc sống đắt đỏ sẽ cho phép tôi có được hạnh phúc. Nhưng bây giờ, tôi không biết nữa, “hạnh phúc” là gì. Có lẽ đó chỉ là thư giãn với những chú chó của tôi, trước lò sưởi và uống một tách trà. Những câu hỏi về nghề nghiệp tương lai Câu hỏi Ý nghĩa Are there any skills you will have to learn for your career in the future? Có kỹ năng nào bạn sẽ phải học cho sự nghiệp của mình trong tương lai không? Do you want to manage a team? Bạn có muốn quản lý một đội trong công ty không? Do you want to work for yourself or for somebody else? Bạn muốn làm việc cho chính mình hay cho người khác? How do you plan on getting to where you want to go in your career? Bạn có kế hoạch như thế nào để đến được nơi bạn muốn đến trong sự nghiệp của mình? How do you see your industry changing in the future with new technologies? Bạn thấy ngành của mình thay đổi như thế nào trong tương lai với các công nghệ mới? Is your job at risk as the world moves to be more technology-based? Công việc của bạn có gặp rủi ro khi thế giới chuyển sang dựa trên công nghệ nhiều hơn không? What age do you want to retire? Bạn muốn nghỉ hưu ở độ tuổi nào? What is the highest position you can achieve in your chosen profession? Vị trí cao nhất bạn có thể đạt được trong nghề bạn đã chọn là gì? What would you like to do when you’reolder? Bạn muốn làm gì khi lớn tuổi hơn? Where do you see yourself in five years’ time? Bạn thấy mình ở đâu trong thời gian 5 năm nữa? Ví dụ về cách trả lời Q Do you want to work for yourself or for somebody else? A I do not like to work for someone else, so I prefer to own a business. Freedom is great! I like to gain financial success by my own ability to work. Tôi không thích làm việc cho người khác, vì vậy tôi thích làm chủ một doanh nghiệp. Tự do là tuyệt vời! Tôi muốn đạt được thành công về tài chính bằng chính khả năng làm việc của mình. Q What age do you want to retire? A I am working as a teacher now, so the normal retirement age of my career is typically 65 or 66. Yeah, I would retire at that age, too. Bây giờ tôi đang là giáo viên, vì vậy tuổi nghỉ hưu bình thường trong sự nghiệp của tôi thường là 65 hoặc 66. Vâng, tôi cũng sẽ nghỉ hưu ở tuổi đó. Những câu hỏi về các mục tiêu trong tương lai Câu hỏi Ý nghĩa Do you have any long-term trips planned? Bạn đã có kế hoạch cho chuyến du lịch dài hạn nào chưa? Do you have any plans to visit South America? Bạn có kế hoạch nào đến thăm Nam Mỹ không? Do you want to change your diet and lifestyle in the future? Bạn có muốn thay đổi chế độ ăn uống và lối sống của mình trong tương lai? Do you want to do more to help the environment in the future? Bạn có muốn làm nhiều hơn nữa để giúp ích cho môi trường trong tương lai? Do you want to learn how to play a musical instrument? Bạn có muốn học cách chơi một loại nhạc cụ? Do you want to start doing a new sport? Bạn có muốn bắt đầu chơi một môn thể thao mới không? Do you want to visit Africa in the future? Bạn có muốn đến thăm châu Phi trong tương lai? Do you want to visit Europe? Bạn có muốn đến thăm Châu Âu? What car do you want to buy when you have more money? Bạn muốn mua xe gì khi có nhiều tiền? What country do you want to visit before you die? Bạn muốn đến thăm đất nước nào trước khi chết? What do you want to do when you have more money? Bạn muốn làm gì khi có nhiều tiền hơn? What foreign languages do you want to learn in the future? Bạn muốn học ngoại ngữ nào trong tương lai? What is the next country you want to visit? Quốc gia tiếp theo bạn muốn đến thăm là gì? What is the next holiday you have booked? Kỳ nghỉ tiếp theo bạn đã đặt là gì? What skills do you want to learn when you have more time? Bạn muốn học những kỹ năng nào khi có nhiều thời gian hơn? Who will you go on holiday with next? Bạn sẽ đi nghỉ với ai tiếp theo? Ví dụ về cách trả lời Q Do you want to learn how to play a musical instrument? A I used to learn piano when I was young but when I went to high school I don’t have time for that anymore. So now I am thinking of learning that musical instrument again, as a hobby. Tôi từng học piano khi còn nhỏ nhưng khi lên cấp ba, tôi không còn thời gian cho việc đó nữa. Vì vậy, bây giờ tôi đang nghĩ đến việc học lại nhạc cụ đó, như một sở thích. Q What is the next country you want to visit? A I’ve been to many European countries but not Sweden or Finland, therefore I am thinking of booking a 2-week-trip to these two Northern Europe countries with my boyfriend. It’ll be fun, I guess. Tôi đã đến nhiều nước châu Âu nhưng không phải Thụy Điển hay Phần Lan, vì vậy tôi đang nghĩ đến việc đặt một chuyến đi 2 tuần đến hai quốc gia Bắc Âu này cùng bạn trai của mình. Tôi đoán sẽ rất vui. Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã tham khảo được những câu hỏi và cách trả lời về những chủ đề trong tương lai bằng tiếng Anh – điều sẽ giúp ích cho cả giao tiếp hằng ngày và cả những kỳ thi quan trọng như IETLS, TOEIC hay thấp hơn là FLYERS cho các bạn học sinh. Twinkle chúc các bạn học tốt!
những câu hỏi về tương lai bằng tiếng anh