Ppt. Là từ viết tắt cảu một số cụm từ: - Power Point: Phần mềm cho phép người dùng tạo những trang chiếu phục vụ cho phép thuyết trình thuộc hệ điều hành Microsoft. - Parts-per-trillion: đơn vị đo mật độ. - Populous Coin: là một dạng thuộc lĩnh vực NFT là token không thể thay thế được (non-fungible token). Điều này có nghĩa là nó là một token kỹ thuật số không có giá trị nào tương đương - nói cách khác, chỉ là một loại đó. NFT có thể là bất cứ thứ gì - nghệ thuật kỹ thuật số, tài sản được token hóa, vé đến Nếu bài viết - Decrypt Là Gì - Decrypt Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt - chưa được hay thì góp ý để Canboxd nâng cao hơn nội dung bạn nha ! to change electronic information or signals that were stored, written, or sent in the form of a secret code (= a system of letters, numbers, or symbols) back into a form Sàn Coin Việt. Tin tức BTC, ETH và thị trường tiền điện tử mới nhất. Đây là ý nghĩa được sử dụng phổ biến của các emoji mà ta thường dùng đến mỗi ngày. 1. Emoji vui vẻ Emoji này cũng mang nghĩa tích cực nhưng có gì đó nhẹ nhõm. Tin nhắn có emoji này thường thể Bạn đang xem: Lvc là gì. Ý nghĩa chính của LVC Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của LVC. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi Nghĩa là giá của cặp tiền đã tăng lên 10 pips so với lúc đầu. Với khối lượng 1 lot tức 100.000 EUR thì bạn lãi 10$/pip. Trường hợp này bạn lãi được 10pips tương tương 100$. Mối quan hệ giữa lot và đòn bẩy Để nói về mối quan hệ này, có lẽ cần phải nêu ví dụ cụ thể để mọi người có thể hiểu. Ví dụ: Bạn dùng 1.226 USD để mua 0,01 lot EUR (1.000 EUR). ZDZYl. Nội dung bài viết Nghĩa tiếng việt Giải thích nghĩa Các ví dụ Nguồn gốc Nghĩa tiếng việt của "coin a phrase" Đặt ra một thành ngữ/cách diễn đạt/cụm từ Cứ nói thế đi Người ta vẫn nói thế Giải thích nghĩa của "coin a phrase" "To coin a phrase" có nghĩa là phát minh ra một câu nói mới hoặc cách diễn đạt thành ngữ mới hoặc độc đáo. Từ "coin" ở đây ngụ ý sự sáng tạo. Bạn nói "coin a phrase" để cho thấy rằng bạn đang sử dụng một cách diễn đạt hoặc một biến thể của cách diễn đạt mà mọi người sẽ biết hoặc rất nổi tiếng. Tuy nhiên, cụm từ "coin a phrase" thường được sử dụng ngày nay theo kiểu châm biếm hoặc mỉa mai, để thừa nhận khi ai đó đã sử dụng một cụm từ bịp bợm hoặc sáo rỗng. Các ví dụ của "coin a phrase" Oh well, no news is good news, to coin a phrase. Ồ, không có tin gì cũng là một tin tốt, người ta vẫn nói thế He acts like the cock of the walk, to coin a phrase. Anh ấy hành động như người vai vế nhất, cứ nói thế đi. She was, to coin a phrase, as clever as fox. Source Cô ấy thông minh như cáo, người ta vẫn nói thế. Oh you know, he is always happy as a lark, to coin a phrase. Ồ bạn biết đấy, anh ấy luôn vui như én, người ta vẫn nói thế. Nguồn gốc của "coin a phrase" Việc sử dụng đầu tiên từ "coin" như một động từ xảy ra vào những năm 1300, đề cập đến quá trình dập đồng xu kim loại bằng khuôn. Động từ "coin" sau đó phát triển thành mô tả những thứ khác mới được tạo ra và đến những năm 1500, cụm từ "coin a word" đã ra đời. Shakespeare đã viết trong vở kịch Coriolanus của mình, năm 1607 "So shall my Lungs Coine words till their decay". Cụm từ "coin a phrase" chưa xuất hiện cho đến giữa những năm 1800 và dường như là một phát minh của tiếng Anh Mỹ. Từ điển Qua bài viết này chúng tôi mong bạn sẽ hiểu được định nghĩa coin a phrase là gì. Mỗi ngày chúng tôi đều cập nhật từ mới, hiện tại đây là bộ từ điển đang trong quá trình phát triển cho nên nên số lượng từ hạn chế và thiếu các tính năng ví dụ như lưu từ vựng, phiên âm, Trong tương lai chúng tôi với hy vọng tạo ra một bộ từ điển với số từ lớn và bổ sung thêm các tính năng. Coin và token đã trở thành một phần không thể thiếu trong không gian tiền điện tử, được sử dụng để giao dịch và phục vụ các mục đích của người dùng khi tham gia vào thị trường crypto. Coin là gì? Token là gì? Và sự khác biệt giữa coin và token là gì? Coin là gì? Coin là đồng tiền điện tử được phát hành trên một blockchain riêng biệt và hoạt động độc lập. Coin sở hữu các tính năng cơ bản của tiền tệ fiat, ra đời với mục đích giải quyết các vấn đề thanh toán, tài chính, bảo mật, phát triển ứng dụng… của chính blockchain đó. Mỗi blockchain chỉ có 1 đồng coin duy nhất. Ví dụ về các đồng coin Ví dụ Bitcoin có đồng coin là BTC. Ethereum có đồng coin là Ether ETH. BNB Chain có đồng coin là BNB. Ứng dụng của Coin Trước kia, Bitcoin là đồng coin đầu tiên được tạo ra và mục đích duy nhất của nó là thay thế tiền tệ truyền thống. Qua thời gian, có rất nhiều đồng coin khác được phát triển và cũng mở ra nhiều ứng dụng Lưu trữ giá trị Trao đổi sang các loại tiền tệ khác Thanh toán hàng hóa và dịch vụ Chuyển tiền cho người khác Các đồng coin có nhiều ứng dụng Ngoài các ứng dụng truyền thống này, một số đồng coin cũng được bổ sung tính năng mới. Ví dụ DASH vừa đóng vai trò là đồng coin vừa cho phép người dùng nắm giữ tham gia bỏ phiếu trong các DAO. Một số đồng Coin nổi tiếng Bitcoin BTC Đây là đồng coin đầu tiên và phổ biến nhất. Bitcoin được tạo ra bởi một người hoặc một nhóm giấu mặt dưới bút danh Satoshi Nakamoto vào năm 2009. Nó hoạt động trên mạng blockchain công khai và được coi là một đồng tiền kỹ thuật số phi tập trung. Ethereum ETH Ethereum là một nền tảng blockchain phổ biến và cũng là tên của đồng tiền kỹ thuật số của blockchain này. Ethereum có khả năng thực thi các hợp đồng thông minh và phát triển các ứng dụng phi tập trung DApp. Đồng tiền ETH được sử dụng trong mạng lưới Ethereum để trả phí và làm đơn vị đo giá trị. Ripple XRP Ripple là một nền tảng thanh toán toàn cầu và cũng là tên của đồng tiền kỹ thuật số của nền tảng đó. Mục tiêu chính của Ripple là cung cấp một nền tảng chuyển tiền trên toàn cầu với chi phí thấp và nhanh chóng. Ripple được sử dụng trong hệ thống thanh toán của RippleNet. Hai đồng coin nổi tiếng Bitcoin trái và Ethereum phải Token là gì? Token là đồng tiền điện tử được phát hành và hoạt động trên nền tảng blockchain của các dự án có sẵn hoặc của bên thứ ba. Token không sở hữu blockchain riêng. Trong khi các đồng coin được mô phỏng như tiền tệ truyền thống, các token tương tự như tài sản hoặc có thể hiểu như giấy tờ sở hữu. Token có thể được mua, bán và giao dịch như coin, tuy nhiên token không được sử dụng như một phương tiện thanh toán hoặc trao đổi. Một số đồng token Ví dụ Uniswap phát hành UNI token trên mạng lưới Ethereum. Chainlink phát hành LINK token trên mạng lưới Ethereum. Uniswap và Chainlink không có blockchain riêng. Khi dự án phát triển đủ mạnh sẽ hướng đến phát triển một nền tảng blockchain riêng cho chính token của họ, và khi ấy token này sẽ được xem như là coin. Ví dụ Trước khi mainnet, SOL token của Solana là token được lưu trữ, giao dịch trên Ethereum. Nhưng sau khi mainnet, Solana đã có một blockchain riêng, lúc này SOL trở thành đồng coin trên blockchain Solana, các đồng token khác có thể được tạo ra trên blockchain Solana. Ngoài ra, một dự án có thể phát hành token của họ trên nhiều chain khác nhau. Ví dụ Coin98 có token là C98 và được phát hành trên 3 chain khác nhau là Ethereum, BNB Chain và Solana. Ứng dụng của Token Hầu hết các token được thiết kế để sử dụng trong một dự án hoặc một ứng dụng phi tập trung dApp. Khác với các đồng coin, token không được khai thác mine, chúng được tạo ra và phân phối bởi các nhà phát triển dự án. Khi token nằm trong tay người dùng, chúng có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau như mua, bán hoặc tham gia vào các hoạt động trong DeFi như stake, farm, cho vay, đi vay… Token có nhiều ứng dụng Phân loại Token Có nhiều loại token trên thị trường và cũng có nhiều cách phân loại. Dưới đây là hai loại token phổ biến nhất Token quản trị Governance tăng quyền biểu quyết trong DAO Token tiện ích Utility cung cấp quyền truy cập vào các dịch vụ hoặc sản phẩm cụ thể được phát triển bởi nhà phát hành token Phân biệt Coin và Token Giống nhau Coin/token đại diện cho một dự án cụ thể Coin/token được phát hành và sử dụng trong mạng lưới blockchain Khác nhau Về mặt tính năng & tính ứng dụng Coin Sử dụng để làm phí gas, staking để trở thành node/validator, phương tiện thanh toán, sử dụng như token tiện ích của dự án. Token Phương tiện thanh toán hoặc sử dụng như token tiện ích của dự án. Phân loại coin và token Về mặt kỹ thuật Coin yêu cầu một ví riêng và khi giao dịch gửi/nhận, phí giao dịch sẽ trừ trực tiếp vào ví của coin đó. Token thì không có ví riêng mà nó sử dụng ví của đồng coin nền tảng, và phí giao dịch sẽ trừ vào coin nền tảng. Ví dụ như bạn lưu trữ LINK trên Ethereum thì khi bạn chuyển LINK sang ví khác, bạn sẽ bị trừ ETH như gas fee. Theo nguyên gốc, coin chỉ có thể đại diện cho 1 blockchain còn token có thể được phát hành trên nhiều blockchain tuỳ quyết định của dự án. Tuy nhiên, trên thực thế thì coin có thể được “đóng gói" và phát hành trên blockchain khác. Ví dụ ETH của Ethereum được đóng gói thành WETH Wrapped Ether và được sử dụng trên các blockchain khác như BNB Chain, Polygon, Avalanche... Coin được tạo ra với mục đích dùng để giải quyết được các vấn đề về tài chính, thanh toán, hay bảo mật, phát triển ứng dụng,… Coin có 2 loại Altcoin và Bitcoin. Altcoin là tất cả những đồng Coin ngoài Bitcoin. Một số đồng coin phổ biến trên thị trường phải kể đến như Bitcoin, Cardano, Neo, Ethereum, Stellar… Token là gì? Token mã thông báo cũng là tiền điện tử, đồng tiền này được mã hóa và thường phát hành từ các dự án Initial Coin Offering ICO – phát hành coin ra công chúng lần đầu. Token được phát triển dựa trên nền tảng chuỗi khối Blockchain của một loại Coin nào đó. Chính vì vậy, nó sử dụng giao thức được xác định trước, không có quyền lên tiếng trong quá trình phát triển mạng. Ví dụ như có loại Token được xây dựng trên nền tảng Ethereum theo tiêu chuẩn ERC-20, token xây dựng trên Binance theo tiêu chuẩn BEP-20. Ngoài ra, còn một số Token sử dụng nền tảng của coin khác như WAVES, NEO, ICON và cả Bitcoin. Token là gì? Token cũng được sử dụng như một phương thức thanh toán bên trong dự án của một hệ sinh thái nào đó, thực hiện các chức năng tương tự như Coin. Token thường được đại diện cho phần vốn của công ty. Điều này khiến chúng ta thường hay nhầm lẫn token với Coin, nhưng khác biệt chính ở chỗ Token cho phép những người nắm giữ các Token này có thể gia nhập vào mạng lưới hệ thống và truy cập vào chức năng của dự án. Đây cũng chính là điểm thu hút của token khiến phần đông người tham gia, quan tâm và lựa chọn đầu tư. Các Token giống nhau thì sẽ được sử dụng nhất trong một dự án nhất định. Một số đồng Token sẽ có hướng phát triển nền tảng Blockchain riêng Coin nền tảng, tức là trở thành nền tảng phát triển cho các đồng Token khác mà không cần đến đồng Coin. Ta có thể gọi Token là “bản phác thảo” của Coin. Khi ở giai đoạn ICO, nó là Token. Sau một thời gian đội ngũ nhà nghiên cứu & phát triển xây dựng được Blockchain riêng với mã nguồn mở, nó sẽ thành Coin, quá trình phát triển từ Token thành Coin thường kéo dài trong khoảng 6 tháng – 1 năm. Mỗi Token sẽ có một lộ trình khác nhau – thường gọi là Roadmap, và có những Token mãi mãi chỉ là Token. Một số Token lớn trên thị trường hiện tại như Tether, Binance Coin, OmiseGO, 0x, Zilliqa,.. Phân loại Token Về mặt tính năng, Token được phân ra làm 2 loại chính Security Tokens hay còn gọi là Token chứng khoán Là một dạng cổ phiếu điện tử ICO và được phát hành dưới dạng token. Bạn sẽ được nhận cổ tức dựa trên số cổ phần bạn sở hữu của dự án đó. Security Tokens còn cho phép bạn được quyền bầu chọn, biểu quyết hoặc tham gia quyết định một số công việc của dự án. Utility Tokens Là Token tiện ích, chúng không được tạo ra để đầu tư trực tiếp vào dự án như Security Tokens, nhưng có thể được dùng để thực hiện một mục tiêu hoặc tính năng cụ thể cho từng dự án thanh toán, giảm giá, bình chọn, nâng cấp thành viên. VD Token được phát triển cho dự án được sử dụng để thanh toán, nâng cấp thành viên, giao dịch và bình chọn. BNB Token của Binance có tính năng giảm giá phí giao dịch… Ngoài ra cũng có 1 vài loại Token khác Platform Tokens Đây là dạng token sử dụng cơ sở hạ tầng Blockchain để cung cấp các ứng dụng phi tập trung hay còn gọi là dApps cho các mục đích sử dụng khác nhau. Ví dụ Tether USDT được phân loại là một stablecoin. Đơn giản vì nó được neo cùng với đồng tiền USD theo tỷ lệ 11. Nhưng nó cũng có thể được phân loại là Platform Token do được xây dựng trên chuỗi khối Ethereum đang sử dụng rộng rãi. Do việc tận dụng cơ sở hạ tầng blockchain của bên khác nên nó được hưởng lợi từ các chuỗi khối mà chúng xây dựng như việc có được bảo mật nâng cao và khả năng hỗ trợ hoạt động giao dịch. Transactional Tokens Được sử dụng để giao dịch. Có nghĩa là chúng đóng vai trò như một dạng đồng tiền đơn vị và được trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ. Các Token ở dạng này thường hoạt động giống như các loại khác. Ví dụ với các loại tiền điện tử phi tập trung, chẳng hạn như BTC, USDT và DAI, người dùng có thể thực hiện giao dịch mà không cần trung gian truyền thống hoặc Chính phủ. Ngoài chức năng như một loại tiền tệ, Dai cung cấp hiệu suất giao dịch cho các mạng khác. Lấy ví dụ POA Network đã tạo ra xDai, một transactional token giống Dai sống trên một sidechain, cho phép thực hiện các giao dịch nhanh chóng, không tốn kém. Governance Tokens Khi các giao thức phi tập trung liên tục phát triển, nhu cầu tinh chỉnh các quy trình ra quyết định xung quanh chúng là rất quan trọng. Quản trị theo chuỗi cho phép tất cả các bên liên quan cộng tác, tranh luận và bỏ phiếu về cách quản lý hệ thống. Các Governance Tokens cung cấp năng lượng cho các hệ thống bỏ phiếu dựa trên blockchain. Vì chúng thường được sử dụng để báo hiệu sự ủng hộ cho các thay đổi được đề xuất và bỏ phiếu cho các đề xuất mới. Giả dụ trong Giao thức Maker, mã thông báo quản trị là MKR. Equity Tokens Mã thông báo vốn chủ sở hữu Nếu token đại diện cho một số cổ phiếu hoặc vốn chủ sở hữu trong công ty phát hành nó, thì đó là mã thông báo vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, rất ít công ty đã thử ICO như vậy bởi vì không có nhiều hướng dẫn quy định về những gì hợp pháp và những gì không. Payment Tokens Mã thông báo thanh toán Không có mục đích nào khác ngoài thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ. Như vậy mỗi loại Token sẽ có các đặc điểm và tính năng khác biệt đòi hỏi người sở hữu cần tìm hiểu chi tiết để có thể quyết định sở hữu. Tạo ra Token dễ dàng hơn so với Coin, vì bạn không phải tạo ra các mã mới hay sửa đổi mã hiện tại, bạn chỉ cần sử dụng mẫu tiêu chuẩn từ các nền tảng như ETH, dựa trên Blockchain và cho phép bất kì ai tạo ra Token mới chỉ trong vài bước. Việc sử dụng chung một nền tảng để tạo ra các Token mang lại khả năng tương tác mượt mà, nhờ đó mà người dùng có thể lưu trữ tất cả các loại Token khác nhau trong chung 1 ví. ETH là nền tảng đầu tiên đơn giản hóa quá trình tạo ra các Token. 2. So sánh sự khác biệt giữa Coin và Token Sự khác biệt giữa coin & token COIN TOKEN Định nghĩa Coin là đồng tiền mã hóa được xây dựng dựa trên nền tảng của Blockchain riêng biệt, có thể hoạt động một cách riêng lẻ. Token là đồng tiền đại diện cho một loại tài sản hay một Utility, thường phải dựa trên nền tảng của một loại tiền điện tử khác để hoạt động. Thuật toán Coin có nền tảng riêng dựa trên hệ thống Blockchain của chính nó. Coin có cơ sở hạ tầng riêng để duy trì giao dịch. Ví dụ BTC chạy trên Bitcoin hay ETH chạy trên Ethereum… Token không có nền tảng của riêng mình mà phải hoạt động phụ thuộc nền tảng của một loại cryptocurrency khác, được sử dụng cho các mục đích chức năng riêng, tạo điều kiện sáng tạo ra các DApps. Các token được tạo ra trên Ethereum gọi là token ERC-20. Ngoài ERC-20 thì còn có ERC-223, ERC-721…nhưng ERC-20 vẫn là phổ biến nhất. Tính năng Coin được tạo ra với mục đích sử dụng như một loại tiền tệ mua bán, giao dịch, thanh toán, chuyển, nhận, lưu trữ. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng, hợp đồng thông minh, đặt cược, xác thực giao dịch. Chẳng hạn, Bitcoin là một loại coin chỉ nắm giữ tiện ích là “tiền”. Một coin khác có tiện ích giống tiền là Ether, cũng được sử dụng để cung cấp cho các hợp đồng thông minh của mạng Ethereum. Token thì mục đích sử dụng đa dạng hơn phụ thuộc vào tùy người phát hành có những tiện ích dành cho người giao dịch như Token để giảm phí giao dịch, Token vốn chủ sở hữu, Token chứng khoán, Token thanh toán. Nhiều Token được tạo ra nhằm sử dụng trong các ứng dụng phi tập trung DApps và mạng lưới của chúng, hay là đơn vị trao đổi trong một ứng dụng CMT… Ví và phí giao dịch Bất kỳ đồng Coin nào cũng cần có nền tảng ví Wallet riêng và khi được giao dịch thì sẽ trừ phí trực tiếp vào Coin đó. Token không có ví lưu trữ, chúng dùng chung ví với Coin nền tảng. Do đó, tất cả phí giao dịch luôn phải được trả theo quy định của nền tảng gốc. Trên nền tảng Ethereum, mọi hoạt động đều yêu cầu một khoản phí được trả bằng Ether, được gọi là phí gas. Về bảo mật Coin có thể dễ mắc phải cuộc tấn công 51% nếu mạng của nó không được phát triển đủ lớn. Cuộc tấn công 51% là một cuộc tấn công vào Blockchain bởi một người khai thác hoặc nhóm người khai thác, người mà sở hữu hơn 50% hashrate khai thác của mạng hoặc sức mạnh tính toán. Một cuộc tấn công 51% còn được gọi là tấn công đa số. Token thì khác, vì nó được xây dựng trên một hợp đồng thông minh Blockchain của mộ coin khác nên nó khó trở thành mục tiêu của một cuộc tấn công 51%. Qua những nội dung chia sẻ trong bài viết trên, hy vọng đã mang đến cho nhà đầu tư những thông tin hữu ích về định nghĩa coin là gì, token là gì, cũng như cách phân biệt được sự khác nhau giữa Coin và Token. Nhà đầu tư nên hiểu rằng, tìm hiểu kỹ càng về các đồng tiền mã hóa là việc rất cần thiết nếu như có ý định đầu tư nghiêm túc vào thị trường đầy tiềm năng này.

coins nghĩa là gì