READ ALSO Chuyên đề từ loại tiếng anh luyện thi vào 10 Chuyên đề trọng âm tiếng anh luyện thi vào 10 I. Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Câu hỏi đuôi …
Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm đằng sau một câu trần thuật 0947.688.883 - 0963.918.438 info@dichthuatchuyennghiep.com.vn Trang chủ
Chuyên Đề: Cụm Từ Nối môn Tiếng Anh. Donate: Chúng mình cần sự giúp đỡ của bạn để Giaitoan8.com tiếp tục duy trì và phát triển. Số tài khoản tiếp nhận hỗ trợ: 9704229256271854 - Ngân hàng: MB Bank. Trân trọng cảm ơn! Chuyên Đề: Câu Hỏi Đuôi (Tag Questions) - Ngữ Pháp
Là dạng câu hỏi mà người hỏi đã biết ít nhiều về thông tin cần hỏi rồi và mong muốn người nghe tỏ thái độ đồng tình về nội dung của câu hỏi. 1. Mẫu câu 1: VD: It is too hot today, isn't it? Bữa nay trời nóng quá phải không? 2. Mẫu câu 2: VD: Mr. Smith hasn't been very well
Câu hỏi đuôi được trả lời dưới dạng YES / NO. Câu hỏi đuôi mang những sắc thái khác nhau dựa trên tông giọng của người nói: Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đuôi thì người nói thực sự không muốn hỏi, mà chỉ muốn người nghe xác nhận điều mình nói. Nếu
Chuyên đề 7 Câu hỏi đuôi trong tiếng anh Read more Education Advertisement. Recommended. TỔNG HỢP 16 ĐỀ THI THỬ -2022-2023 CHUẨN CẤU TRÚC
x2n15. CHUYÊN ĐỀ 10CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONSI. Câu hỏi đuôi là gì?Câu hỏi đuôi tag question là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anhgiao tiếp. Câu hỏi đuôi là cấu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật. Câu hỏi này được dùng khi người nói muốnxác minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người dụShe is learning English now, isn't she? Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?II. Công thức1. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định viết tắt.- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng dụYou haven't finished the work, have you? Bạn chưa xong việc phải không?You have finished the work, haven't you? Bạn xong việc rồi phải không?2. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôiCâu hỏi đuôi gồm một trợ động từ hoặc to be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng với thì được dùngtrong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủngữ của câu nói trước dấu dụShe is beautiful, isn't she? Cô ấy xinh phải không?He has closed the window, hasn't he? Anh ấy đã đóng cửa phải không?Your mother was born in Hanoi, wasn't she? Mẹ bạn sinh ra ở Hà Nội phải không?He loves you, doesn't he? Anh ấy thích cậu phải không?III. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi1. Ta lên giọng với câu hỏi đuôi khi ta không chắc chắn về thông tin trong câu trần thuật câu hỏi đuôi nhằm mục đích xác minh thông dụHe is our new teacher of English, isn't he?Người đó là giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta phải không?2. Ta xuống giọng với câu hỏi đuôi khi ta chắc chắn về thông tin của câu trần thuật, và ta đang khuyếnkhích người nghe hồi đáp dụThis is your bag, isn't it? Đấy là túi của bạn phải không?IV. Một số trường hợp cần lưu ý1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I”Ví dụI am very bad, aren't I? Mình tệ lắm phải không?2. "Let" đầu câu"Let" đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt
TRƯỜNG THPT RẠCH GIÁ TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI BÀI TẬP TỰ LUẬN CHUYÊN ĐỀ CÂU HỎI ĐUÔI MÔN TIẾNG ANH 11 Năm học 2020-2021 Add tag questions to the following. 1. Lan enjoys watching TV after dinner, ............? 2. Tam didn't go to school yesterday, ........? 3. They'll buy a new computer, .........? 4. She can drink lots of tomato juice every day, .............? 5. She may not come to class today, .............? 6. We should follow the traffic rules strictly, .............? 7. Your mother has read these fairy tales for you many times, .............? 8. He seldom visits you, .............? 9. You've never been in Italy, .............? 10. That's Bob, .............? 11. No-one died in the accident, .............? 12. I'm supposed to be here, .............? 13. Nothing is wrong.............? 14. Nobody called the phone, .............? 15. Everything is okay, .............? 16. Everyone took a rest, .............? 17. Going swimming in the summer is never boring, .............? 18. Let's dance together, .............? 19. Don't talk in class, .............? 20. Sit down, .............? 21. This picture is yours, .............? 22. Hoa never comes to school late, .............? 23. You took some photos on the beach, . .............? 24. He hardly ever makes a mistake, .............? 25. They want to come,......................? 26. Elizabeth is a dentist, ....................? 27. They won't be here, .....................? 28. That is your umbrella, ......................? 29. There aren't many people here yet, .................? 30. He has a bicycle,........................? 31. Peter would like to come with us to the party, ..........................? 32. Those aren't Fred's books, .........? 33. You have never been to Paris,............? 34. Something is wrong with Jane today, ............? 35. Everyone can learn how to swim, ..................? 36. Nobody cheated in the exam, .......................? 37. Nothing went wrong while I was gone, ............? 38. I am invited, ......................? 39. This bridge is not very safe,.................? 40. These sausages are delicious, ................? 41. You haven't lived here long, ............? 42. The weather forecast wasn't very good, ................? 43. He'd better come to see me, ..............? 44. You need to stay longer, ................................? 45. You don't know where Ann is, ..............? 46. They haven't seen this film, .................? 47. You wouldn't tell anyone about it, ...............? 48. He'd never seen you before,...................? 49. Let's go out for a walk, .......................? 50. This is your book,..................? 51. I am supposed to be here, .............? 52. There is a meeting tonight, ........................? 53. Tom won't be here late, ....................................? 54. You 're tired,............................? 55. You haven't lived here long, ..................? 56. You came in a sports car, ...........................? 57. These cakes look good, ...........................? 58. You can speak German, .......................? 59. You couldn't do me a favor, ...................? 60. You’re going to school tomorrow, ...................? 61. Daisy signed the petition, ...................? 62. There’s an exam tomorrow, ...................? 63. He will be attending the university in September, ...................? 64. She’s been studying English for two years, ...................? 65. It doesn’t work, ...................? 66. Let’s go fishing, ...................? 67. Jill and Joe have been to Mexico, ...................? 68. You will stay in touch, ...................? 69. You didn’t know I was an artist, ...................? 70. It is quite warm, ...................? 71. We should call Rita, ...................? 72. Monkeys can’t sing, ...................? 73. These books aren’t yours, ...................? 74. That’s Bod’s, ...................? 75. No one died in the accident, ...................? 76. The air-hostess knows the time she has been here, ...................? 77. This is the second time she’s been here, ...................? 78. They must do as they are told, ...................? 79. He hardly has anything nowadays, ...................? 80. You’ve never been in Italy, ...................? 81. He never goes to school late, ...................? 82. Let’s go somewhere for a drink, ...................? 83. You don’t like coffee, ................... 84. Peter plays soccer very well, ...................? 85. We must communicate with you by means of e-mail or chatting, ...................? 86. Nobody liked the play, ...................? 87. She’d saved money if she bought fresh food, ...................? 88. The area was evacuated at once, ...................? 89. She’s very funny. She’s got a great sense of humor, ...................? 90. It never works very well, ...................? ... -Để xem tiếp đáp án chi tiết, các em vui lòng đăng nhập vào trang để xem online hoặc tải về máy tính- Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập tự luận chuyên đề câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh năm 2020 có đáp án trường THPT Rạch Giá. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng các bài tập này sẽ giúp các em học sinh có thêm tư liệu ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho các kì thi. Chúc các em học tốt!
CHUYÊN ĐỀ 10CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONSI. Câu hỏi đuôi là gì?Câu hỏi đuôi tag question là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anhgiao tiếp. Câu hỏi đuôi là cấu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật. Câu hỏi này được dùng khi người nói muốnxác minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người dụShe is learning English now, isn't she? Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?II. Công thức1. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định viết tắt.- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng dụYou haven't finished the work, have you? Bạn chưa xong việc phải không?You have finished the work, haven't you? Bạn xong việc rồi phải không?2. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôiCâu hỏi đuôi gồm một trợ động từ hoặc to be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng với thì được dùng trongcâu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ củacâu nói trước dấu dụShe is beautiful, isn't she? Cô ấy xinh phải không?He has closed the window, hasn't he? Anh ấy đã đóng cửa phải không?Your mother was born in Hanoi, wasn't she? Mẹ bạn sinh ra ở Hà Nội phải không? He loves you, doesn't he? Anh ấy thích cậu phải không?III. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi1. Ta lên giọng với câu hỏi đuôi khi ta không chắc chắn về thông tin trong câu trần thuật câu hỏi đuôi nhằm mục đích xác minh thông dụHe is our new teacher of English, isn't he?Người đó là giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta phải không?2. Ta xuống giọng với câu hỏi đuôi khi ta chắc chắn về thông tin của câu trần thuật, và ta đang khuyếnkhích người nghe hồi đáp dụThis is your bag, isn't it? Đấy là túi của bạn phải không?IV. Một số trường hợp cần lưu ý1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I”Ví dụI am very bad, aren't I? Mình tệ lắm phải không?2. "Let" đầu câu"Let" đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt
By Deat_09 27/02/2020 chia sẻ cùng các em Chuyên Đề Câu Hỏi Đuôi Tag Questions - Ngữ Pháp Tiếng Anh, đề ôn thi sát với chương trình học và kiến thức trong sgk sẽ giúp chúng ta vừa ôn tập và vừa có thêm kinh nghiệm trong làm bài. Ghi chú Tải "Tài liệu, Lời giải" có phí, bạn liên hệ qua Facebook TẠI ĐÂY hoặc Zalo 0363072023. Chuyên Đề Câu Hỏi Đuôi Tag Questions - Ngữ Pháp Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất dưới đây sẽ giúp các em tự ôn tập kiến thức còn thiếu, mỗi đề ôn tập là một mảng kiến thức khác nhau,không chỉ có kiến thức mà mỗi phần sẽ đi kèm bài tập để các em rèn Đề Câu Hỏi Đuôi Tag Questions - Ngữ Pháp Tiếng Anh dưới đây tổng hợp các câu hỏi đuôi trong chương trình môn Tiếng Anh các em đã đang học. Câu hỏi đuôi là câu hỏi quen thuộc trong các đề thi môn tiếng anh. Donate Ủng hộ website thông qua STK 0363072023 MoMo hoặc NH TPBank. Cảm ơn các bạn rất nhiều! Từ khóa cau hoi duoi trong tieng anh tong hop tieng anh ngu phap tieng anh cau hoi duoi
CHUYÊN ĐỀ CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS I. Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi tag question là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Câu hỏi đuôi là cấu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật. Câu hỏi này được dùng khi người nói muốn xác minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người nghe. Ví dụ She is learning English now, isn't she? Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không? II. Công thức 1. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định viết tắt. - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Ví dụ You haven't finished the work, have you? Bạn chưa xong việc phải không? You have finished the work, haven't you? Bạn xong việc rồi phải không? 2. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ hoặc to be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. Ví dụ She is beautiful, isn't she? Cô ấy xinh phải không? He has closed the window, hasn't he? Anh ấy đã đóng cửa phải không? Your mother was born in Hanoi, wasn't she? Mẹ bạn sinh ra ở Hà Nội phải không? He loves you, doesn't he? Anh ấy thích cậu phải không? III. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi 1. Ta lên giọng với câu hỏi đuôi khi ta không chắc chắn về thông tin trong câu trần thuật câu hỏi đuôi nhằm mục đích xác minh thông tin. Ví dụ He is our new teacher of English, isn't he? Người đó là giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta phải không? 2. Ta xuống giọng với câu hỏi đuôi khi ta chắc chắn về thông tin của câu trần thuật, và ta đang khuyến khích người nghe hồi đáp lại. Ví dụ This is your bag, isn't it? Đấy là túi của bạn phải không? IV. Một số trường hợp cần lưu ý 1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I” Ví dụ I am very bad, aren't I? Mình tệ lắm phải không? 2. "Let" đầu câu "Let" đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt a. “Let” trong câu rủ let's thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “shall we?” Ví dụ Let's go out for a drink, shall we? Chúng mình sẽ đi uống nước phải không? b. "Let" trong câu xin phép let us/let me thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you?" Ví dụ Let us use the telephone, will you? Mình sử dụng điện thoại được chứ? c. “Let” trong câu đề nghị giúp người khác let me thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng "may I?" Ví dụ Let me help you do it, may I? Hãy để mình giúp bạn làm nó được không? 3. Chủ ngữ là "Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/ Nobody..." câu hỏi đuôi là "they" Ví dụ Everybody has come, haven't they? Mọi người đến đủ rồi phải không? 4. Chủ ngữ là "nothing, everything, something, anything" thì câu hỏi đuôi dùng "it" Ví dụ Everything is fine, isn't it? Mọi thứ tốt đẹp phải không? 5. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định Ví dụ Our boss never comes late, does he? Sếp của chúng mình không bao giờ đi muộn phải không? 6. Had better Khi thấy had/'d better ta chỉ cần mượn trợ động từ "had" để lập câu hỏi đuôi. Ví dụ He'd better apologize, hadn't he? Tốt hơn hết là anh ấy nên xin lỗi phải không? 7. Would rather Khi thấy would/'d rather ta chỉ cần mượn trợ động từ "would" để lập câu hỏi đuôi. Ví dụ She'd rather go to the doctor, wouldn't she? Cô ấy nên đến gặp bác sĩ, đúng không? 8. Câu đầu có It seems that + mệnh đề thì ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi Ví dụ It seems that you are right, aren't you? Có vẻ như là cậu đúng phải không? 9. Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuôi Ví dụ What she has just said is unreasonable, isn't it? Điều cô ấy vừa mới nói là phi lí phải không? Why he killed himself seems a secret, doesn't it? Tại sao anh ấy lại tự sát dường như là một bí mật phải không? 10. Sau câu mệnh lệnh cách Do.../Don't do câu hỏi đuôi thường là ... will you? Ví dụ Open the door, will you? Bạn mở cửa ra được không? Don't be late, will you? Bạn đừng đến muộn được không? 11. Câu đầu là I wish, dùng "may" trong câu hỏi đuôi Ví dụ I wish to study English, may I? Tôi muốn học tiếng Anh, có được không? 12. Chủ từ là “one", dùng "you” hoặc "one" trong câu hỏi đuôi Ví dụ When one is sad, she doesn't want to do anything, do you/does one? Khi người ta buồn, người ta không muốn làm gì cả phải vậy không? 13. Câu đầu có "must" Must có nhiều cách dùng cho nên tuỳ theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau a. "Must" chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "needn't" Ví dụ They must study hard, needn't they? Họ phải học hành chăm chỉ phải vậy không? b. "Must" chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "must" Ví dụ You mustn't come late, must you? Bạn không được đến muộn, nhớ chưa? c. “Must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau must Ví dụ He must be a very intelligent student, isn't he? Anh ta ắt hẳn là một học sinh rất thông minh, phải không? d. “Must" chỉ sự dự đoán ở quá khứ trong công thức must + have + Vp2 thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng have/has căn cứ theo chủ ngữ của câu. Ví dụ You must have stolen my bike, haven't you? Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không? She must have been tired after a long journey, hasn't she? Cô ấy hẳn là đã rất mệt sau một chuyến đi dài phải không? 14. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng vói dùng is, am, are Ví dụ What a beautiful dress, isn't it? Cái váy ấy đẹp quá phải không? How intelligent the children are, aren't they? Bọn trẻ thông minh quá phải không? 15. Câu đầu có I + các động từ sau think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ - Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ I think he will come here, won't he? Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không? Lưu ý + Mệnh đề chính có "not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ. Ví dụ I don't believe Mary can do it, can she? Tôi tin Mary không làm chuyện đó, đúng không? + Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là "I" thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ She thinks he will come, doesn't she? Cô ấy nghĩ anh ấy sẽ đến, đúng không? + Câu đầu có It seems that + mệnh đề phụ, thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ It seems that you are right, aren't you? Hình như bạn đã đúng, phải vậy không? 16. Câu có cấu trúc neither ... nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở sô nhiều Ví dụ Neither you nor I am children, are we? Cả em và tôi đều không phải là trẻ con phải vậy không? 17. Ought to Câu có "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là "shouldn't". Ví dụ You ought to take a short rest, shouldn't you? 18. Need "Need" vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên + Nếu "need" là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ. Ví dụ She needs to water the flowers in the morning, doesn't she? Cô ấy cần phải tưới hoa vào buổi sáng phải không? + Nếu "need" là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need. Ví dụ She needn't do it, need you? Cô ấy không cần nó, đúng không? V. Bài tập áp dụng Hoàn thành những câu sau bằng dạng thức của hỏi đuôi đã học Exercise 1 1. Let's go shopping at Saigon Coop Mart, ______? 2. Children should drink a lot of milk and fruit juice, _______? 3. Bring your camera with you to the party, ______? 4. Remember to buy your mother some sugar on your way home, ______? 5. You think Internet is a means of education, ______? 6. You ought go now, ______? 7. I think she won't come to your party, ______? 8. What a nice dress, ______? 9. I think it is going to rain, ______? 10. He said that his father was a doctor, ______? 11. Everything is all right, ______? 12. She met nobody at the party, ______? 13. Don't forget to turn off the lights before going out, ______? 14. Be careful with that man, ______? 15. Someone had come to our room, ______? 16. She likes nobody to help her, ______? 17. Everybody realized the danger, ______? 18. Nobody complained, ______? 19. Mary hardly ever cooks, ______? 20. Nothing went wrong, ______? 21. He never takes advice, ______? 22. I am too impatient, ______? 23. Don't drop that vase, ______? 24. Let's go out tonight, ______? 25. Open the door, ______? Exercise 2 1. I'm late, ______? 2. Let's have a party, ______? 3. Don't smoke, ______? 4. He'll never know, ______? 5. I think he's from India, ______? 6. They must have stayed up late last night, ______? 7. Let's go out, ______? 8. That is your umbrella, ______? 9. Those aren't Fred's books, ______? 10. Something is wrong with Jane today, ______? 11. Everyone can learn how to swim, ______? 12. Nobody cheated in the exam, ______? 13. Nothing went wrong while I was gone, ______? 14. I am invited to your party, ______? 15. He'd better come to see me, ______? 16. He seldom visits you, ______? 17. You’ve never been in Italy, ______? 18. No one died in the accident, ______? 19. Going swimming in the summer is never boring, ______? 20. What nice gifts, ______? 21. Don't talk in class, ______? 22. Sit down, ______? 23. Nobody called the phone, ______? 24. Everything is okay, ______? 25. You have to leave early, ______? Exercise 3 1. Hoa never comes to school late, ______? 2. He hardly ever makes a mistake, ______? 3. Nobody liked the play, ______? 4. She'd saved money when she bought it, ______? 5. They think he's funny, ______? 6. He ought to have made a note of it, ______? 7. She must be here, ______? 8. I remember you said she would come the next day, ______? 9. I don' think he will come, ______? 10. One can leave it, ______? 11. What a beautiful house, ______? 12. What handsome boys, ______? 13. How lovely the baby is, ______? 14. How interesting the games are, ______? 15. People think she tell lie, ______? 16. It seems that you are right, ______? 17. What you have said is wrong, ______? 18. Why he killed himself seems a secret, ______? 19. I wish to study English, ______? 20. One can be one's master, ______? 21. What a long river, ______? 22. How intelligent you are, ______? 23. Nobody has arrived yet, ______? 24. Everybody looked so miserable, ______? 25. Nobody's got to leave early, ______? Exercise 4 1. Everybody will be there, ______? 2. You'd rather not tell me, ______? 3. He'd better try harder, ______? 4. There’s nothing on TV tonight, ______? 5. You must give up smoking, ______? 6. I didn't do anything wrong, ______? 7. No one can help you, ______? 8. She must be tired now, ______? 9. Get out of my sight, ______? 10. It seldom barks, ______? 11. There are many girls here, ______? 12. I think they failed to reach the top, ______? 13. The men never killed children, ______? 14. Wash the dishes, ______? 15. The actress must have taken that role, ______? 16. Let's drink wine, ______? 17. Everyone was disappointed, ______? 18. Your aunt must be happy with the gift, ______? 19. That wasn't my fault, ______? 20. My uncle hardly gets up late, ______? 21. The islands must be very beautiful, ______? 22. I am cowardly, ______? 23. No one likes the girl, ______? 24. Nothing wrong has happened, ______? 25. I'm not supreme of all reality, ______? VI. Đáp án và giải thích Exercise 1 1. shall we Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we". 2. shouldn't Chủ ngữ là “children” được thay bằng đại từ "they". Câu ở khẳng định nên câu hỏi đuôi ở phủ định. Trợ động từ động từ khiếm khuyết "should" được sử dụng lại cho câu hỏi đuôi. 3. they Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu để diễn tả lời yêu cầu lịch sự thì phần câu hỏi đuôi là "will you”. 4. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu để diễn tả lời yêu cầu lịch sự thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 5. don't you Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà chủ ngữ không phải là "I" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi. 6. shouldn't you Câu có trợ động từ là "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là "shouldn't". 7. will she Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. 8. isn't it Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi a nice dress it, đi kèm với động từ "to be” is/ am/ are. 9. isn’t it Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. 10. didn't he Trong câu có "S + V + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi. 11. isn’t it Chủ ngữ là "everything" được thay thế bằng "it". Trợ động từ "is" được sử dụng lại cho câu hỏi đuôi. 12. did she Trong câu có "nobody" thì câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định. 13. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't + động từ nguyên mẫu" thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 14. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 15. hadn't they Chủ ngữ là "someone” được thay thế bằng "they". 16. does she Trong câu có "nobody" thì câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định. 17. didn't they Chủ ngữ là "everybody" được thay thế bằng "they". 18. did they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định "do nobody" nghĩa là không có ai, mang nghĩa phủ định. 19. does she Trong câu có "hardly" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 20. did it Chủ ngữ là "nothing” được thay thế bằng "it" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 21. will you Trong câu có “never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định do "never" mang nghĩa là không bao giờ, đã bao hàm ý phủ định. 22. aren’t I Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren’t I". 23. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't" + động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 24. shall we Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we". 25. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". Exercise 2 1. aren't I Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren't I". 2. shall we Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we". 3. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't + động từ nguyên mẫu" thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 4. will he Trong câu có "never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 5. isn't he Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. 6. haven't they Trong câu có "must have + Vp2" thì hỏi đuôi theo "have" và chủ ngữ. 7. shall we Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we”. 8. isn't it Chủ ngữ là "that" được thay thế bằng đại từ "it". 9. are they Chủ ngữ là "those" được thay thế bằng đại từ “they". 10. isn't it Chủ ngữ là "something" được thay thế bằng đại từ "it". 11. can't they Chủ ngữ là "everyone” được thay thế bằng "they". 12. did they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 13. did it Chủ ngữ là "nothing" được thay thế bằng "it" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 14. aren't I Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren't I". 15. hadn’t he Câu có "had better" thì sử dụng "had" làm trợ động từ cho câu hỏi đuôi. 16. does he Trong câu có "seldom" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 17. have you Trong câu có "never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 18. did they Chủ ngữ là "no one" được thay thế bằng “they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 19. is it Chủ ngữ bắt đầu bằng động từ thêm "ing" được thay thế bằng đại từ "it". 20. aren't they Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng với dùng “is, am, are." 21. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't + động từ nguyên mẫu" thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 22. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 23. did they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 24. isn't it Chủ ngữ là "everything" được thay thế bằng "it". Trợ động từ "is " được sử dụng lại cho câu hỏi đuôi. 25. don't you Câu có "have to" thì hỏi đuôi mượn trợ động từ "do". Exercise 3 1. does she Trong câu có "never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 2. does he Trong câu có "hardly" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 3. did they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 4. hadn't she Động từ là "had saved" nên trợ động từ "had" được sử dụng lại cho câu hỏi đuôi. 5. don't they Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà "S≠1" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi. 6. shouldn't he Câu có trợ động từ là "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là shouldn't". 7. needn't she Câu có trợ động từ là "must" mang nghĩa cần thiết thì ta sử dụng phần đuôi là "needn't". 8. didn't you Trong câu có nhiều hơn hai cặp chủ-vị thì ta xem người nói muốn xác nhận lại thông tin ở cặp chủ-vị nào thì ta sẽ hỏi đuôi theo cặp chủ vị đó. 9. will he Dịch nghĩa Tôi nhớ bạn đã nói cô ấy sẽ đến vào ngày mai phải không? 10. can’t you/ one Trong câu có I + think + mệnh đề thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề chính có "not" thì vẫn tính như mệnh đề phụ. 11. isn't it Chủ ngữ là "one" được thay thế bằng “one" hoặc "you". 12. aren't they Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi a beautiful house là it, đi kèm với động từ “to be" is/ am/ are. 13. isn’t he/she Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi handsome boys là they, đi kèm với động từ "to be" is/ am/ are. 14. aren't they Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi the baby là he/she, đi kèm với động từ "to be” is/ am/ are. 15. don't they Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi the games là they, đi kèm với động từ "to be" is/ am/ are. 16. aren't you Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà "S ≠1" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi, 17. isn’t it Trong câu có "it seems + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. 18. doesn't it Chủ ngữ là mệnh đề danh từ thì ta dùng "it" cho câu hỏi đuôi. 19. may I Chủ ngữ là mệnh đề danh từ thì ta dùng "it" cho câu hỏi đuôi. 20. can't you/ one Chủ ngữ là "one" được thay thế bằng "one” hoặc "you". 21. isn't it Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi a long river là it, đi kèm với động từ "to be" is/ am/ are. 22. aren't you Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt câu hỏi đuôi đi kèm với động từ "to be" is/ am/ are. 23. have they Chủ ngữ là “nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 24. didn't they Chủ ngữ là "everybody" được thay thế bằng “they”. 25. have they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. Exercise 4 1. won't they Chủ ngữ là "everybody" được thay thế bằng "they". 2. would you Động từ là "would rather" thì ta sử dụng trợ động từ "would" cho câu hỏi đuôi. 3. hadn't he Động từ là "had better" thì ta sử dụng trợ động từ "had" cho câu hỏi đuôi. 4. is there Trong câu có "nothing" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. "There" được sử dụng lại trong câu hỏi đuôi. 5. needn't you Câu có trợ động từ là "must" mang nghĩa cần thiết thì ta sử dụng phần đuôi là "needn't". 6. did I Câu ở phủ định nên câu hỏi đuôi ở khẳng định. 7. can they Chủ ngữ là “no one" được thay thế bằng "they” và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 8. isn’t she "Must" chỉ sự dự đoán ở hiện tạị thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau "must". 9. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 10. does it Trong câu có "seldom" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 11. aren't there Chủ ngữ "there" được sử dụng lại trong câu hỏi đuôi. 12. didn't they Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. 13. did they Trong câu có "never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 14. will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will you". 15. hasn't she Câu có trợ động từ là "must" mang nghĩa dự đoán ở quá khứ thì câu hỏi đuôi dựa vào động từ "have" và chủ ngữ. 16. shall we Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là “shall we". 17. weren't they Chủ ngữ là "everybody" được thay thế bằng "they". 18. isn't she Câu có trợ động từ là "must" mang nghĩa dự đoán ở hiện tại thì câu hỏi đuôi dựa vào động từ sau "must". 19. was it Chủ ngữ là "that" được thay bằng đại từ "it". 20. does he Trong câu có "hardly” thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 21. aren't they Câu có trợ động từ là "must" mang nghĩa dự đoán ở hiện tại thì câu hỏi đuôi dựa vào động từ sau "must". 22. aren't 1 Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren't I". 23. do they Chủ ngữ là "no one" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 24. has it Chủ ngữ là "nothing" được thay thế bằng "it" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. 25. am I Trong câu có "seldom" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định. ............. Trên đây là trích đoạn nội dung của tài liệu Chuyên Đề ngữ pháp Câu hỏi đuôi, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Chuyên Đề Ngữ Pháp Sự Hoà Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ - Subject And Verb Agreements Chuyên đề ngữ pháp Thì động từ Chúc các em học tập thật tốt!
chuyên đề câu hỏi đuôi