- CMND, hộ khẩu; - Giấy chứng nhận sở hữu tài sản: sổ đỏ, đăng ký xe, sổ tiết kiệm; … - Các giấy tờ khác có liên quan: giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, bản án ly hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, … 3. Thủ tục đăng ký thường trú 1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây: a) Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã; b) Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh." 13/08/2022 07:50:54 GMT+7. Từ ngày 1.1.2023, toàn bộ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bằng giấy sẽ không còn giá trị sử dụng. Các sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã cấp chỉ còn được sử dụng đến ngày 31.12.2022. Tuy nhiên, một số người dân lo lắng vì sau khi bị thu hồi sổ hộ khẩu Thủ tục, văn khấn và mâm cúng lễ nhập trạch nhà chung cư. Lễ nhập trach nhà chung cư theo duy tâm được hiểu là đăng ký hộ khẩu với thần linh, thổ địa nơi ngôi nhà tọa lạc. Do đó, việc hiểu để chuẩn bị lễ thật chu đáo là điều cần thiết. Đặc biệt là đối Thủ tục, hồ sơ, trình tự cấp sổ hồng chứng nhận quyền sử dụng nhà cho nhà chung cư Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tờ khai lệ phí trước bạ Hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản gốc) Sổ Hộ Khẩu Căn Hộ Chung Cư HƯỚNG DẪN 1. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu, bao gồm: 3. Tiến hành thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu Một khách hàng tên Thanh thường trú tại tỉnh An Giang, đã làm việc tại TP.HCM được 5 năm và chuẩn bị mua căn hộ chung cư tại khu vực Quận 2. ZDUoeJ5. Nhiều người sau khi mua chung cư muốn đăng ký thường trú ngay nhưng thắc mắc không biết liệu trong trường hợp chung cư đó chưa có sổ hồng thì có đăng ký thường trú được không? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết về việc chung cư chưa có sổ hồng có làm hộ khẩu không?1. Khi nào mua chung cư sẽ được cấp sổ hồng?Để giải đáp cho câu hỏi chung cư chưa có sổ hồng có làm được hộ khẩu không, trước hết phải tìm hiểu khi nào mua chung cư sẽ được cấp sổ hồng. Để xác định được thời gian được cấp sổ hồng sau khi mua chung cư thì cần xác định chung cư được mua bán là chung cư cũ hay chung cư mới. Cụ thể Mua chung cư cũKhi mua bán chung cư cũ, sau khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán chung cư, bên mua phải nộp hồ sơ để sang tên sổ hồng chung cư cho mình. Về thời gian sang tên, Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nhà, tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng Không quá 30 Đăng ký, cấp Sổ hồng cho người mua nhà của tổ chức đầu tư xây dựng Không quá 15 Đăng ký, cấp Sổ hồng khi thay đổi tài sản gắn liền với đất Không quá 15 Đăng ký biến động khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhập tài sản chung vợ chồng… Không quá 10 quy định này, thời gian người mua được cấp sổ hồng khi mua chung cư cũ là không quá 15 ngày làm thêm Cẩm nang pháp lý cho người mua chung cư cần nắm Mua chung cư mớiKhác với khi mua chung cư cũ, nếu mua chung cư mới với chủ đầu tư thì theo quy định tại khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở, chủ đầu tư có nghĩa vụ phải làm thủ tục đề nghị cơ quan Nhà nước cấp sổ hồng cho người mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao hoặc từ thời điểm người mua thanh toán đủ tiền thời, theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn cấp sổ hồng cho chủ đầu tư là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Như vậy, sau khi thanh toán đủ tiền hoặc nhận bàn giao nhà thì thời gian tối đa để người mua chung cư mới nhận được sổ hồng là 65 ngày làm thêm Khi nào chủ đầu tư phải xin cấp sổ hồng cho người mua?Lưu ý Thời gian này được tính là thời gian giải quyết, không bao gồm thời gian nghỉ lễ, thời gian nộp thuế… 2. Chung cư chưa có sổ hồng có làm hộ khẩu không?Điều kiện đăng ký thường trú hiện đang thực hiện theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 gồm Có chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý nếu không có nhà thuộc sở hữu của mình.Theo Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trong đó có thông tin về nhà ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu chung Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở để Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế…Do đó, theo quy định này, không bắt buộc phải có sổ hồng chung cư thì mới đủ điều kiện để đăng ký thường trú mà có thể sử dụng hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ bàn giao nếu mua chung cư mới với chủ đầu tư hoặc hợp đồng mua bán với cá nhân khác nếu mua chung cư cũ.Như vậy, chung cư dù chưa có sổ hồng thì vẫn có thể đăng ký thường trú nếu đây là nhà ở thuộc sở hữu của người đó hoặc được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý nếu chung cư này không thuộc sở hữu của người đây là giải đáp về vấn đề Chung cư chưa có sổ hồng có làm được hộ khẩu​? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ để được hỗ trợ, giải đáp. Thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư theo quy định hồ sơ bao gồm Hồ sơ làm sổ hộ khẩu nhà chung cư- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; THỦ TỤC LÀM SỔ HỘ KHẨU NHÀ CHUNG CƯ Câu hỏi của bạn về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Chào luật sư, hiện tại tôi có hộ khẩu ở tỉnh BN, tôi mới mua một căn hộ chung cư ở tỉnh HN nhưng chưa được cấp sổ. Tôi xin hỏi giờ tôi muốn nhập khẩu vào HN thì tôi đã đủ điều kiện chưa và thủ tục như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn! Câu trả lời của Luật sư về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư như sau 1. Cơ sở pháp lý về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Luật cư trú năm 2006, sửa đổi 2013 2. Nội dung tư vấn về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư. Cụ thể bạn muốn biết về trình tự, thủ tục, hồ sơ làm sổ hộ khẩu nhà chung cư như thế nào? Đối với câu hỏi trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau Điều kiện nhập khẩu vào tỉnh Điều 19 Luật cư trú 2006, sửa đổi 2013 quy định về điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh như sau Điều 19. Điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Như vậy, nếu muốn nhập hộ khẩu vào tỉnh thì bạn chỉ cần đáp ứng điều kiện là phải có chỗ ở hợp pháp. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc sở hữu của bạn hoặc do bạn đi thuê, mượn, ở nhờ thì cần được sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ. Thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư a. Thẩm quyền làm sổ hộ khẩu ở tỉnh – Nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh. b. Hồ sơ làm sổ hộ khẩu nhà chung cư – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; – Bản khai nhân khẩu đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu; – Giấy chuyển hộ khẩu đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú; – Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp Theo quy định tại Điều 6, Nghị định 31/2014/NĐ – CP hướng dẫn Luật cư trú thì hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán là một trong những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. c. Thời gian giải quyết Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Kết luận Như vậy, bạn vẫn có chuyển hộ khẩu khi chưa có sổ hồng. Bạn chỉ phải cung cấp các hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán Bài viết tham khảo Tư vấn thủ tục nhập khẩu vào Hà Nội nhanh 2019 Thủ tục nhập khẩu năm 2018 mới nhất Để được tư vấn chi tiết về thủ tục làm sổ hộ khẩu nhà chung cư quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Emaillienhe Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. Chuyên viên Hồng Hạnh Sổ hộ khẩu là giấy tờ pháp lý quan trọng cần có trong hầu hết thủ tục hành chính. Tìm hiểu ngay khái niệm sổ hộ khẩu là gì và một số vấn đề liên quan đến thường trú, tạm trú trong bài viết dưới đây. Sổ hộ khẩu là gì? Sổ hộ khẩu là tài liệu nhằm xác định việc đăng ký hộ khẩu thường trú của mỗi hộ gia đình. Sổ này do Cơ quan Công an cấp để quản lý nhân khẩu của các hộ gia đình. Các thông tin cơ bản, quan trọng của các thành viên trong hộ gia đình sẽ được ghi trong sổ hộ khẩu và cần được cập nhật lại nếu có thay đổi. Bên cạnh khái niệm sổ hộ khẩu là gì, nhiều người cũng thắc mắc “hộ khẩu thường trú là gì?”. Thực chất đây chỉ là tên gọi khác của sổ hộ khẩu. Chúng đều là công cụ, thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lý việc di chuyển, sinh sống của công dân. Sổ hộ khẩu là gì Sổ hộ khẩu Tiếng anh là gì? Sổ hộ khẩu được dịch sang tiếng Anh là Household Book. Ngoài ra, còn có một số từ đồng nghĩa khác như Household Registration Book; Household Registration Of Family; Family Register; Family Record Book; Number of inhabitants; Sổ hộ khẩu điện tử Bộ Công an cho biết, sổ hộ khẩu điện tử là phương thức quản lý thường trú của công dân trên mạng điện tử qua hệ thống phần mềm và được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về cư trú. Sổ hộ khẩu điện tử sẽ thay đổi toàn bộ cách quản lý truyền thống hiện nay. Nó sẽ được tích hợp trên thẻ CCCD của mỗi người. Khi cần thực hiện thủ tục hành chính công dân thì chỉ cần cầm CCCD đến cho các cơ quan có thẩm quyền. Thông qua CCCD, cán bộ tiếp nhận sẽ nắm được đầy đủ thông tin liên quan đến thường trú, tạm trú. Phân biệt sổ thường trú sổ hộ khẩu với sổ tạm trú Bên cạnh khái niệm sổ hộ khẩu là gì, chúng ta cũng thường nghe thấy những khái niệm khác như hộ khẩu tạm trú, KT3, KT2, KT4,... Dưới đây, Homedy sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng các khái niệm hộ khẩu thường trú, hộ khẩu tạm trú là gì, hộ khẩu KT3 là gì, khác gì so với KT1, KT2? Trước tiên, như đã đề cập ở trên, sổ hộ khẩu chính là sổ thường trú hay còn được gọi là KT1. Còn sổ hộ khẩu tạm trú gồm có Sổ KT3, KT2 và KT1. Phân biệt thường trú với sổ tạm trú Hộ khẩu thường trú Như đã đề cập ở trên, sổ hộ khẩu thường trú là công cụ để quản lý nhân khẩu. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý việc di chuyển của công dân. Các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ với chủ hộ,... sẽ được ghi đầy đủ trong mỗi cuốn sổ hộ khẩu của từng gia đình. Hộ khẩu tạm trú Khác với sổ hộ khẩu là gì, sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống tạm thời. Trong đó, sổ tạm trú được chia thành 3 loại như sau Hộ khẩu KT2 Là sổ tạm trú dài hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Công dân có đăng ký hộ khẩu thường trú ở một quận/huyện khác nhưng tạm trú tại một quận/huyện khác trong cùng một tỉnh thành thì sẽ tiến hành thủ tục làm sổ hộ khẩu KT2. Hộ khẩu KT3 Là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Công dân đã có hộ khẩu thường trú tại 1 tỉnh thành nhưng lại có đăng ký tạm trú dài hạn ở một tỉnh thành khác thì tiến hành thủ tục làm hộ khẩu KT3. Hộ khẩu KT4 Là sổ tạm trú ngắn hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chỉ khác với KT3 ở thời hạn đăng ký làm tạm trú ngắn hơn và có thời hạn nhất định. Thủ tục làm sổ hộ khẩu mới như thế nào? Các bước tiến hành làm sổ hộ khẩu mới là gì không phải ai cũng nắm được. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết của bất động sản Homedy về quy trình, thủ tục làm hộ khẩu thường trú. Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ Căn cứ theo Khoản 2, Điều 21, Luật cư trú 2006 hồ sơ làm hộ khẩu mới cần có Giấy CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu Bản khai nhân khẩu; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Bước 2 Nộp hồ sơ tại Cơ quan công an có thẩm quyền. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trên, người dân có nhu cầu làm hộ khẩu mới sẽ đến Cơ quan Công an có thẩm quyền để đăng ký thường trú. Làm sổ hộ khẩu mới tại Cơ quan Công an có thẩm quyền Bước 3 Cơ quan Công an tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra giấy tờ có đầy đủ, đúng quy định theo Luật cư trú hay không. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ sẽ viết phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ sẽ hướng dẫn người dân hoàn thiện lại hồ sơ. Bước 3 Nhận kết quả Theo Khoản 3 Điều 21 Luật cư trú 2006 trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an sẽ cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp sổ hộ khẩu là gì. >>> XEM NGAY Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới đầy đủ A-Z Còn trong trường hợp mất hộ khẩu làm lại như thế nào? Người dân vẫn chuẩn bị các giấy tờ như trên và thêm Giấy xác nhận làm mất giấy tờ của Công an khu vực nơi hoặc giấy xác nhận của công an tại mẫu HK02. Các bước và thời gian nhận kết quả cũng tương tự như quy trình làm hộ khẩu mới như trên. Trên đây, Homedy đã giải đáp chi tiết các thắc mắc phổ biến về sổ hộ khẩu là gì, quy trình cấp mới, cấp lại sổ khẩu bị mất như thế nào? Hy vọng sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục hành chính nhanh chóng hơn! Quỳnh Thư tổng hợp Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân từ bao đời nay, ở thời điểm này khi cấp mới thì người dân chỉ có một loại sổ chung với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đây là quyền sở hữu nhà ở với tài sản khác gắn liền với đất được pháp luật gọi tắt là Giấy chứng nhận. Khi mua nhà chung cư đây là loại nhà là một trong các nhu cầu phổ biến hiện nay. Thông thường, các chủ đầu tư thường phải có trách nhiệm làm thủ tục cấp Sổ hồng cho người mua. Nếu có nhu cầu người mua cũng có thể tự họ thực hiện được. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục làm sổ hồng chung cư” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật. Căn cứ pháp lý Luật đất đai 2013 Khái niệm về sổ hồng chung cư Sổ hồng chung cư là một trong các giấy chứng nhận người dân có quyền sở hữu nhà ở do Bộ xây dựng ban hành cho cư dân tại chung cư. Hồ sơ cần thiết khi cấp sổ hồng chung cư Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có xác nhận của chủ đầu tư điểm đ, khoản 1, Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Sơ đồ kỹ thuật/giấy hoàn công nhà nếu chủ đầu tư chưa nộp trên Sở tài nguyên và môi trường; Hóa đơn xác nhận đã thanh toán; Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Tờ khai lệ phí Thủ tục khi cấp sổ hồng chung cư Trình tự thủ tục làm sổ hồng chung cư theo quy định mới Bước 1 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh bộ phận một cửa. Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau – Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. – Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có. – Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có. – Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. – Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Trao kết quả. Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Thời hạn của sổ hồng Trong cuốn sổ hồng chung cư thể hiện rõ thông tin sử dụng 2 phân mục Thời hạn sử dụng đất Theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 những dự án kinh doanh nhà ở, phi kinh tế để bán thì người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. “Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.” Thời hạn sở hữu căn hộ Phụ thuộc vào tuổi thọ của công trình. Khi chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng tòa chung cư mới. Đồng thời, người sở hữu căn hộ chung cư sẽ được tái định cư bằng đúng diện tích căn hộ cũ. Như vậy, quyền lợi của chủ sở hữu căn hộ chung cư đã được đảm bảo hơn. Qua đó các hộ gia đình, cá nhân sẽ an tâm hơn khi lựa chọn nhà chung cư. Các loại phí khi làm sổ hồng Khi làm sổ hồng sẽ mất một số loại phí nhất định như sau Lệ phí trước bạ Một số trường hợp không tính phí trước bạ, căn cứ vào Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC và Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có các trường hợp miễn lệ phí trước bạ, cụ thể – Đất ở, nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các khu vực xã, phường, thị trấn thuộc những vùng khó khăn, Tây Nguyên; đất ở, nhà ở của các hộ nghèo; đất ở, nhà ở của các hộ gia đình, cá nhân tại những xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội và những xã đặc biệt có khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. – Đất nông nghiệp xuất phát từ các hộ gia đình, cá nhân tự mình khai hoang phù hợp với quy hoạch trong sử dụng đất đã có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời không có các tranh chấp liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Thừa kế hoặc quà tặng giữa những quan hệ sau cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; vợ với chồng; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau đã được cấp sổ hồng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cách tính lệ phí trước bạ Công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được, như sau Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ Căn cứ tình hình thực tế thì pháp luật quy định các trường hợp tính cụ thể như sau – Trường hợp đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ – Trong tình huống chuyển nhượng nhà, đất Tình huống 1 Hợp đồng chuyển nhượng thỏa thuận giá đất và tài sản gắn liền cao hơn giá nhà, đất bởi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trong hợp đồng x Diện tích Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế + Đối với nhà Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 đồng/m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại Thuế thu nhập cá nhân Theo quy quy định dẫn chiếu từ 2 luật gồm Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cùng thì người làm thủ tục sổ đỏ bắt buộc nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thu nhập từ bất động sản nhà đất gồm trường hợp – Trường hợp chuyển nhượng nhà, đất cho người khác. – Khi nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất. Bên cạnh đó, có các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC – Thừa kế, chuyển nhượng và tặng cho bất động sản gồm ở đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai của các mối quan hệ Cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; vợ với chồng; cha, mẹ chồng với con dâu; bố, mẹ vợ với con rể; ông, bà ngoại với cháu ngoại; ông, bà nội với cháu nội và anh chị em ruột với nhau. – Đối tượng là cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam. Về cách tính thuế thu nhập cá nhân Căn cứ điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cách tính như sau Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng Lưu ý về giá mua bán – Theo thường lệ, giá mua bán giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng mua bán là để tính thuế thu nhập cá nhân. – Nếu hợp đồng không thỏa thuận giá mua bán hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trong hợp đồng thấp hơn giá đất quy định tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành ra. Thì giá để tính là giá bởi quy đinh của UBND cấp tỉnh. Thuế sử dụng đất Nộp thuế sử dụng đất được hiểu là người làm sổ hồng có thể phải nộp hai loại thuế thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Căn cứ điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp cụ thể. Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm nếu có Trong đó – Thuế phát sinh được tính Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 01m2 x Thuế suất Phí thẩm định hồ sơ cấp, sang tên Sổ đỏ Căn cứ điểm b khoản 3 thông tư 106/2021/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quy định cụ thể – Định nghĩa phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là các khoản thu đối với các đối tượng đã đăng ký và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có nhu cầu hoặc là các hồ sơ bắt buộc thẩm định theo quy định. Mục đích của việc này là bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ giao và cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. – Các trường hợp áp dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là các trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định mục đích là giao và cho thuê đất cùng các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khuyến nghị Công ty Luật sư X- chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với dịch vụ Trích lục hồ sơ sổ đỏ chúng tôi có cung cấp, quý khách hàng có thể yên tâm sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Đừng ngại ngần hãy liên hệ ngay với Luật sư X qua hotline 0833102102 để cho chúng tôi biết mong muốn và yêu cầu của bạn. Luật sư X rất hân hạnh đón chào quý khách! Mời các bạn xem thêm bài viết Hướng dẫn các bước làm thủ tục sang tên sổ hồng dễ hiểu 2023 Thủ tục làm sổ hồng nhà đất năm 2023 như thế nào? Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ hồng như thế nào? Thông tin liên hệ Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục làm sổ hồng chung cư” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Hồ sơ bàn giao nhà chung cư…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín. FB Tiktok luatsux Youtube Câu hỏi thường gặp Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/ Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử cứ theo khoản 1 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 Bổ sung bởi điểm a khoản 46 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bàn giao hạng mục xây dựng như sau1. Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định saua Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;b Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê vậy khi dự án căn hộ chung cư đã xây dựng xong và tuân thủ đủ các quy định nêu trên thì chủ đầu tư sẽ có thể thực hiện bàn giao căn hộ cho bạn theo quy định pháp luật về xây dựng. Ai là người có trách nhiệm thực hiện thủ tục xin cấp sổ hồng?Theo quy định tại Điều 1 Thông tư của Bộ Xây dựng số 1/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; thì bên bán có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua căn hộ nhà chung cư, và làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ chung cư trong dự án đầu tư xây cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”.Do đó, khi gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải thích và hỗ trợ thực hiện. Ls. Luyện Ngọc Hùng 11-12-2021 Tư vấn luật Dân sự , 899 Lượt xem Những người có nhu cầu mua chung cư có thể tự mình làm sổ hồng nếu như nắm rõ hồ sơ và thủ tục. Khi bắt tay vào thực hiện thủ tục này, bên cạnh việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đúng nơi quy định, người làm thủ tục còn phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ, lệ phí làm bìa sổ. Để hiểu hơn về điều này, hãy cùng Luật Hùng Sơn khám phá bài viết dưới đây nhé! Sổ hồng chung cư là gì? Sổ hồng chung cư được xem là chứng thư pháp lý do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hợp pháp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư. Sổ hồng chung cư còn có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất hay còn được gọi tắt là Giấy chứng nhận. Trong trang 2 của Giấy chứng nhận sẽ ghi thông tin về nhà chung cư. Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, được in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen cùng với Trang bổ sung nền trắng. Như vậy, khi mua chung cư được cấp Sổ hồng tức là bạn được sở hữu Giấy chứng nhận có nền màu hồng cánh sen. Hồ sơ, thủ tục làm sổ hồng chung cư như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Sổ hồng chung cư Theo khoản 22 Điều 1 của Nghị định 148/2020/NĐ-CP, các chủ đầu tư dự án nhà ở phải có trách nhiệm nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thay cho những người nhận mua nhà hay cung cấp hồ sơ cho bên mua để họ tự đi đăng ký. Hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo đúng Mẫu số 04a/ĐK. Hợp đồng mua bán nhà ở theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản bàn giao của căn hộ chung cư. Bên cạnh đó, người đề nghị phải ghi tờ khai lệ phí trước bạ sau đó nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Thủ tục làm Sổ hồng chung cư Bước 1 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư hay người mua nhà nộp hồ sơ ở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc là cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bộ phận một cửa. Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa hoàn thành đầy đủ thì trong thời gian tối đa 3 ngày, các cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau Kiểm tra giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu như có. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính nếu như có. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Yêu cầu các chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền đã được cấp để tiến hành chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Trao kết quả Thời gian giải quyết Thời gian do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Lệ phí làm sổ hồng chung cư là bao nhiêu? Phí làm Sổ hồng chung cư bao gồm Lệ phí trước bạ và lệ phí làm bìa sổ, cụ thể Lệ phí trước bạ Theo Điều 5 và khoản 1 Điều 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ cần phải nộp khi được cấp Sổ hồng chung cư được xác định rõ ràng theo công thức sau Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5% Trong đó, giá tính lệ phí trước trước bạ của nhà chung cư mới được xác định như sau Giá tính lệ phí trước bạ = Diện tích căn hộ m2 x Giá 01 mét vuông đồng/m2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lệ phí làm bìa Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoàn toàn thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC. Tức là, lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh thành quyết định vì vậy mức thu có thể không giống nhau. Cho dù mức thu không giống nhau nhưng trên thực tế thì các tỉnh thành đều thu từ đồng trở xuống; duy chỉ có một số tỉnh thu đồng. Dịch vụ làm sổ hồng chung cư Trên thị trường có không ít đơn vị cung cấp dịch vụ làm sổ hồng chung cư. Tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng uy tín và đảm bảo chất lượng. Nếu như các bạn vướng mắc trong việc lựa chọn này, hãy để Luật Hùng Sơn giúp bạn. Luật Hùng Sơn là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ làm sổ hồng chung cư uy tín. Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề cùng với đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, đào tạo chuyên nghiệp và yêu nghề. Cùng với các dịch vụ trọn gói như Tư vấn chung cho quý khách hàng về các quy định của pháp luật về thủ tục làm sổ hồng; Tư vấn hồ sơ làm sổ hồng, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ làm sổ hồng; Tư vấn trình tự thủ tục làm sổ hồng lên cơ quan có thẩm quyền; Tư vấn các vấn đề khác có liên quan tới thủ tục làm sổ hồng. Đến đây, các bạn sẽ không phải lo lắng vì chúng tôi sẽ giúp bạn làm sổ hồng chung cư theo quy trình rõ ràng như sau Hoàn thiện hồ sơ để làm sổ hồng; Nộp hồ sơ làm sổ hồng và giải quyết mọi vướng mắc phát sinh; Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng theo yêu cầu. Hỗ trợ sau dịch vụ làm sổ hồng chung cư Giảm 10% phí dịch vụ cho quý khách hàng sử dụng các dịch vụ sổ hồng tiếp theo; Tư vấn miễn phí các vấn đề cơ bản của những dịch vụ pháp lý khác; Cung cấp văn bản và thông tin pháp luật đầy đủ; Trên đây là hồ sơ và thủ tục làm sổ hồng chung cư mà người mua căn hộ cần hải nắm rõ nếu tự mình thực hiện. Trường hợp gặp bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình làm sổ hồng chung cư, hãy gọi cho tổng đài để được tư vấn nhé! About Latest Posts Ông Hùng đã làm việc cho Hùng Sơn Law từ những ngày đầu thành lập và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và hành nghề luật sư tại Việt Nam liên quan đến các Dự án Đầu tư Nước ngoài và Trong nước; Sáp nhập và Mua lại; Luật Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ. Với những kinh nghiệm có được luật sư Hùng chắc chắn sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề pháp lý đòi hỏi chuyên môn cao Tin mới Các tin khác Video tư vấn pháp luật

thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư