Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thường được gọi là sổ đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Trường hợp không có người từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ. thủ tục sang tên Sổ đỏ một phần (22/06/2020) 10 hợp đồng về nhà
Tiến hành sang tên sổ đỏ khi bạn có nhu cầu thay đổi chủ sở hữu nhưng vẫn phải tuân thủ theo diểm a khoản 4 Điều 95 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định các trường hợp được cấp phép sang tên sổ đỏ: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn đối với cá nhân, hộ gia đình khác
Không sang tên Sổ đỏ bị phạt đến 20 triệu đồng * Mức phạt tiền Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn). - Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác). Để hoàn tất việc sang tên Sổ đỏ, bên bán và bên mua cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như hồ sơ công chứng, chứng thực, giấy tờ khai thuế, phí
uXEvgc. Bước 1 Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho Các bên cần chuẩn hồ sơ đề nghị công chứng với những loại giấy tờ như sau Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu nếu có; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân; Hợp đồng ủy quyền nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng Bước 2 Khai thuế, phí Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực. Nếu bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thu nhập cá nhân và trường hợp nhận tặng cho thì nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ chậm nhất là thời điểm nộp hồ sơ đăng ký biến động nộp cùng với hồ sơ tại bước 3. Nếu thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, miễn lệ phí trước bạ thì vẫn phải khai và nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ để Nhà nước quản lý. Bước 3 Nộp hồ sơ đăng ký biến động Thành phần hồ sơ 1 Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK. 2 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho được công chứng hoặc chứng thực theo quy định. 3 Bản gốc Giấy chứng nhận Sổ đỏ, Sổ hồng. 4 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu. 5 Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. 6 Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nếu có. 7 Giấy tờ đồng ý cho chuyển nhượng, tặng cho của bên nhận thế chấp. Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu. Nếu hồ sơ đầy đủ người tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi vào sổ tiếp nhận hồ sơ và đưa phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ; Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và hạn nộp. Thời gian giải quyết Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. _________________________ Thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ TAT LAW FIRM Tại Hà Nội Số 1 Phố Nam Đồng, Đống Đa. TPHCM Phòng 106, Tòa nhà Cityview, 12 Mạc Đĩnh Chi, Web Hotline tư vấn Hà Nội, 0888009668 Email truonganhtulawfirm
Thủ tục sang tên sổ đỏ hay sổ hồng là thủ tục đăng ký biến động quyền sở hữu đối với mảnh đất được chuyển nhượng. Nhìn chung, Hồ sơ, Thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022 đều không thay đổi gì so với các năm trước. Bài viết dưới đây là tổng hợp từ A-Z thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2023. Hồ sơ chuẩn bị công chứng Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau - Dự thảo hợp đồng, giao dịch; - Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị; - Bên mua và bán có thể soạn trước hợp đồng; Bên mua Bên bán - Giấy tờ tùy thân CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. - Giấy chứng nhận Sổ đỏ. - Giấy tờ tùy thân CMND hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân đăng ký kết hôn. - Hợp đồng ủy quyền nếu bán hộ. Đăng ký biến động đăng ký sang tên Bước 1 Nộp hồ sơ Thành phần hồ sơ gồm + Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK. + Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. + Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nếu có. + Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân. - Nơi nộp hồ sơ Cách 1 Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Cách 2 Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất. - Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. - Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 2 Tiếp nhận, giải quyết - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế. Bước 3 Trả kết quả Thời gian giải quyết Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,… 2. Thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022 mất bao lâu? Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,… 3. Sang tên sổ đỏ cần những giấy tờ gì? Khi công chứng hợp đồng giao dịch tại văn phòng công chứng, bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ như sau + Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK. + Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. + Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. Lưu ý Bạn phải có sổ hộ khẩu, CMND hoặc thẻ căn cước nhân dân nhé! 4. Sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền? Lệ phí trước bạ được quy định tại theo Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP như sau Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng x Phí khác Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có mức thu khác nhau. * Thẩm tra thực địa cấp mới lần đầu thì mức phí là bao nhiêu? Trong trường hợp có thẩm tra hồ sơ cấp mới, cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại các giấy chứng nhận QSDĐ, sở hữu nhà ở &tài sản gắn liền với đất có mức thu phí như sau Diện tích đất hồ sơ *Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất 2022? Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp và thu phí, lệ phí công chứng, chứng thực được xác định cụ thể như sau Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể TT Loại hợp đồng, giao dịch Căn cứ tính 1 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất Tính trên giá trị quyền sử dụng đất 2 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất 3 Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác Tính trên giá trị tài sản 4 Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản Tính trên giá trị tài sản 5 Hợp đồng vay tiền Tính trên giá trị khoản vay 6 Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản Tính trên giá trị tài sản 7 Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng Mức thuđồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu 50k 2 Từ 50 triệu – 100 triệu 100k 3 Từ trên 100 triệu – 01 tỷ 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 4 Từ trên 01 tỷ – 3 tỷ 01 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 5 Từ trên 03 tỷ – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 6 Từ trên 05 tỷ – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 7 Từ trên 10 tỷ – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng b Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản STT Giá trị tài sản hoặc giá trị HĐ, giao dịch tổng số tiền thuê Mức thuđồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu 40k 2 Từ 50 – 100 triệu đồng 80k 3 Từ trên 100 triệu – 1 tỷ 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 4 Từ trên 01 tỷ – 3 tỷ 800k + 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 5 Từ trên 03 tỷ – 5 tỷ 02 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 6 Từ trên 05 tỷ – 10 tỷ 03 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng 5. Thuế mà bạn phải nộp khi sang tên sổ hồng Thuế thu nhập cá nhân theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Cách tính thuế như sau Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% 6. Thay đổi liên quan đến Sổ đỏ từ 01/9/2021 1. Điểm mới về mã vạch của Sổ đỏ 2. Không phải nộp bản sao giấy tờ tùy thân khi làm Sổ đỏ 3. Sửa quy định cấp Sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai 4. Cách ghi xác nhận việc tặng cho thửa đất trên Sổ đỏ 5. Cách ghi khi có thửa đất được tách ra để cấp riêng Sổ đỏ 6. Thay đổi hồ sơ sang tên Sổ đỏ đối với đất nông nghiệp Bên trên là những thông tin mới về thủ tục và trình tự sang tên sổ đỏ của năm 2022 do đội ngũ INVERT cập nhật mới. Hi vọng những thông tin này hữu ích đến bạn.
Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất. Như vậy điều kiện để trở thành thành viên trong hộ gia đình SDĐ là - Có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng - Đang sống chung - Có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng QSDĐ 1. Bên chuyển nhượng Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013. - Đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; - Trong thời hạn sử dụng đất. 2. Bên nhận chuyển nhượng Chỉ được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho khi không thuộc trường hợp cấm theo quy định tại Điều 191, 192 Luật Đất đai 2013. 3. Khi sang tên phải có sự đồng ý của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất Căn cứ khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp này được hiểu là những người có tên trên Giấy CNQSDĐ chứ không phải là trong sổ hộ khẩu và phải có văn bản những người này đồng ý cho việc chuyển nhượng có công chứng, chứng thực theo quy định. Thủ tục sang tên Sổ đỏ 1. Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 các bên cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau a. Bên chuyển nhượng - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân. - Hợp đồng ủy quyền nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng. b. Bên nhận chuyển nhượng - Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân. 2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ a. Thuế thu nhập cá nhân - Mức nộp Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng Ai phải nộp Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người chuyển nhượng phải nộp. b. Lệ phí trước bạ - Mức nộp Lệ phí trước bạ phải nộp = x Giá tính lệ phí trước bạ giá chuyển nhượng Ai phải nộp Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp. 3. Đăng ký biến động đăng ký sang tên Bước 1 Nộp hồ sơ - Thành phần hồ sơ + Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK. + Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân. + Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nếu có. + Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân. - Nơi nộp hồ sơ Cách 1 Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Cách 2 Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất. - Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. - Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 2 Tiếp nhận, giải quyết - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế. Bước 3 Trả kết quả Thời gian giải quyết Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
1. Ủy quyền sang tên Sổ đỏ là gì?Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sauHợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy đó, ủy quyền sang tên Sổ đỏ là việc bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên ủy quyền cho người khác thực hiện toàn bộ thủ tục sang tên Sổ đó, việc ủy quyền cho người khác sang tên Sổ đỏ phải được thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Người được ủy quyền sang tên Sổ đỏ sẽ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền sang tên Sổ đỏ thường được thực hiện dưới 02 hình thức- Hợp đồng ủy quyền Trường hợp các công việc liên quan đến việc định đoạt tài sản như bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn…- Giấy ủy quyền Thực hiện các công việc hành chính liên quan đến đăng ký biến động hay xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ chuẩn, mới cập nhật Ảnh minh họa2. Mẫu Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ mới nhất hiện Mẫu số 01CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG UỶ QUYỀNHôm nay, ngày tháng năm ……., tại …………, chúng tôi gồm cóBÊN UỶ QUYỀN BÊN AÔng …………………., sinh năm …………….,CMND số …………do Công an ……… cấp ngày ……… và vợ là bà ……., sinh năm ……….., CMND số…………… do Công an ….. cấp ngày …………..,Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại ………………BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN BÔng/Bà …………………….., sinh năm ………..,CMND số ……. do Công an ……… cấp ngày ………….,Hộ khẩu thường trú tại ………………………….Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sauĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀNHiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ…………………………, thành phố Hà Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀNBên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ…………, thành phố Hà Nội. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đâyThương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá…………… đồng với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại …….. thành phố Hà hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại ………… thành phố Hà hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ABên A có các nghĩa vụ sau đây– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền A có các quyền sau đây– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN BBên B có các nghĩa vụ sau đây– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ B có các quyền sau– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀNThời hạn uỷ quyền là …. bằng chữ…… năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAOBên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPTrong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 9. CAM KẾT CHUNGHai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày UỶ QUYỀN BÊN A BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN Bký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên Mẫu số 02CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀNCHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTDành cho cá nhânCăn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành........., ngày ...... tháng ...... năm 20....... ; chúng tôi gồm cóI. BÊN ỦY QUYỀNHọ tên ..............................................................Địa chỉ ................................................................Số CMND ........cấp ngày ............... nơi cấp ....................Quốc tịch................................................................II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNHọ tên ...............................................................Địa chỉ ................................................................Số CMND.......... cấp ngày ................ nơi cấp ..........Quốc tịch .............................................................III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN- ....................................................................................- ....................................................................................- ....................................................................................IV. CAM KẾTHai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... ỦY QUYỀNKý, họ tênBÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNKý, họ tênXÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM Mẫu số 03CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀN SANG TÊN SỔ ĐỎHôm nay, ngày ….. tháng ….. năm………, trước sự chứng kiến của Công chứng viên tại Văn phòng công chứng ……., quận/huyện………., tỉnh/thành phố……....Chúng tôi làÔng/bà ……………………….. Sinh năm ………Số CMND/CCCD……………………….………Số hộ chiếu …………………..… Cấp ngày…………… Nơi cấp .........................................................Hộ khẩu thường trú tại Khu, ……. xã ……., huyện …….., tỉnh ………....Bà……….... vợ ông ………………………………. Sinh năm……….Số CMND ……. Cấp ngày ………..Nơi cấp Công an tỉnh ……………………………….……..Hộ khẩu thường trú tại Xóm ….…, thôn ……, xã …….., huyện…, tỉnh………VàÔng/bà………………………… Sinh năm ……………..Số CMND ………………… Cấp ngày …………………Nơi cấp Cục CSQLHC về TTXH tỉnh/thành phố ……………Bà …………… vợ ông ………… Sinh năm ……………Số CCCD……… ………….. Cấp ngày …………..Nơi cấp Cục CS ĐKQL cư trú và DLQG về dân hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……. phường/xã …………, quận/huyện ….…, tỉnh/thành phố…….. Sau đây gọi là bên ủy quyền sang tên Sổ đỏ.Căn cứ vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số công chứng …………, quyển số ……….. lập tại Văn phòng công chứng ………tỉnh/thành phố ………... ngày ………. Chúng tôi tiến hành chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……..phường/xã …………, quận/huyện ………, tỉnh/thành phố…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……; Số vào sổ cấp GCN ………….; Hồ sơ gốc số ………./QĐ-UB do ………… cấp ngày …………, đã đăng ký sang tên cho ông ………… và bà ……. ngày …………. tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/TP……... – chi nhánh quận/huyện …………Bằng Giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ này chúng tôi uỷ quyền choÔng ………, sinh năm …… số CMND ……….do Công an tỉnh/TP ……… cấp ngày ……. Sau đây gọi là Bên nhận ủy quyền sang tên tên sổ đỏ được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi, thực hiện các công việc như sauMột là Làm các thủ tục, ký, nộp các giấy tờ cần thiết để đăng ký sang tên quyền sử dụng đất mang tên ông/bà………………….. đối với BĐS theo đúng quy định của pháp luật. Ký và nộp Đơn xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với bất động sản nêu trên nếu có.Hai là Thay mặt chúng tôi kê khai và nộp các khoản thuế, thuế phi nông nghiệp, phí, lệ phí liên quan đến việc sang tên trước bạ đối với bất động sản là Đính chính các thông tin có sai sót nếu có.Bốn là Được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi sang tên trước bạ đối với bất động sản và có trách nhiệm giao lại Giấy chứng nhận cho ông/bà…………….……..Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền làm các thủ tục, lập, ký và nhận các giấy tờ cần thiết có liên mọi trường hợp, Bên nhận ủy quyền phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật. Mọi quyết định của Bên nhận ủy quyền được coi là quyết định của Bên ủy uỷ quyền hiểu rõ nội dung uỷ quyền và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản uỷ quyền hạn uỷ quyền kể từ ngày ký giấy uỷ quyền này cho đến khi bên nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền nêu uỷ quyền này không có thù lao hoặc nghĩa vụ bồi uỷ quyền xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi hợp pháp do người được uỷ quyền nhân danh Bên uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên. Bên ủy quyền đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền. NGƯỜI UỶ QUYỀN 3. Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ có cần công chứng không?Tại Luật Công chứng và Luật Đất đai hiện nay không có quy định bắt buộc các bên phải công chứng văn bản ủy quyền. Tuy nhiên, do đất đai là tài sản có giá trị lớn, dễ xảy ra tranh chấp, do đó các bên vẫn nên công chứng văn bản ủy quyền sang tên Sổ đỏ để phòng tránh rủi ro về cứ Điều 42 Luật Công chứng năm 2015, người dân có thể đến bất cứ Văn phòng/Phòng công chứng nào để thực hiện thủ tục công chứng văn bản ủy quyền sang tên Sổ ra, theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng, bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền còn có thể đến hai Văn phòng/Phòng công chứng khác nhau để thực hiện thủ tục công chứng văn bản uỷ đó, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu.- Dự thảo hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền nếu các bên chuẩn bị trước.- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn...- Giấy tờ về tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Giấy tờ mua bán đất…Thời hạn công chứng là 02 ngày làm việc, trường hợp có nhiều nội dung phức tạp thì thời hạn này kéo dài không quá 10 ngày làm đây là Mẫu Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ mới nhất, nếu có thắc mắc liên quan đến thủ tục ủy quyền sang tên Sổ đỏ, bạn đọc vui lòng gọi tới để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Sang tên Sổ đỏ Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện
Sổ đỏ là gì? Thuật ngữ pháp lý dịch sang tiếng Anh? Sang tên sổ đỏ ở đâu? Thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cưSổ đỏ là ngôn ngữ của người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tên gọi này không được pháp luật quy định. Mục đích người dân gọi như vậy là để thuận tiện trong việc nói và đọc. Sổ đỏ có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo và công nhân quyền hợp pháp của chủ sở hữu đó trên diện tích mảnh đất được cấp giấy. Đồng thời, nó cũng giúp nhà nước quản lý, kiểm tra, giám sát tốt những hoạt động như cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, sang tên,… Vậy, sang tên sổ đỏ ở đâu? Thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cư? Hy vọng bài viết dưới đây giúp bạn hiểu hơn về vấn đề nêu trên. Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài Căn cứ pháp lý – Luật đất đai 2013; – Luật nhà ở năm 2014. – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai – Thông tư số 24/2013/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai 1. Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố cấp cho người sử dụng đất như đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở vùng nông thôn, đất làm muối, đất lâm nghiệp, đất trồng cây hàng năm,… Luật đất đai 2013 quy định cụ thể như sau “Điều 3. Giải thích từ ngữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.” 2. Thuật ngữ pháp lý dịch sang tiếng Anh? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất được dịch sang tiếng Anh như sau Land Use Rights Certificate Sang tên sổ đỏ gồm có bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng – Bên chuyển nhượng sau đây gọi là bên bán có nghĩa vụ chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng sau đây gọi là bên mua quyền sử dụng đất được ghi nhận trong Sổ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên khi bán phải chuyển qua cho bên mua; – Bên nhận chuyển nhượng bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán. Ngoài ra, trong hợp đồng các bên được phép thỏa thuận ai là người thực hiện việc sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chỉ khi Sổ đỏ được sang tên thì người mua mới là người có quyền sử dụng đất và được pháp luật công nhận, bảo vệ. Hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để Ủy ban nhân dân xã xác nhận đây là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch; chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp phải thu hồi thì được công nhận quyền sử dụng đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn luật đất đai và Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai. “Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật” Như vậy, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sang tên sổ đồ thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. 4. Thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cư Thủ tục này áp dụng khi mua bán căn hộ chung cư. Do đó, sang tên Sổ đỏ nhà chung cư là việc mua bán căn hộ đã được cấp giấy chứng nhận giữa chủ sở hữu nhà chung cư với người mua. Thủ tục sang tên Sổ đỏ chung cư được thực hiện như sau Bước 1 Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng Chuẩn bị các hồ sơ sau Điều 40 và 41 Luật Công Chứng 2014 – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Bên bán. – Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân trường hợp căn hộ là tài sản chung vợ chồng thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng. – Sổ hộ khẩu. – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn. – Phiếu yêu cầu công chứng thường sẽ ra tổ chức công chứng rồi điền theo mẫu của tổ chức công chứng – Có thể soạn trước hợp đồng Bước 2 Khai nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành – Thuế thu nhập cá nhân 2% x Giá chuyển nhượng – Lệ phí trước bạ 0,5% x Giá chuyển nhượng Khi giá mua bán chung cư cao hơn giá UBND cấp tỉnh quy định phổ biến nhất – Lệ phí trước bạ 0,5% x diện tích x giá 1m2 x tỉ lệ % chất lượng còn lại Khi giá mua bán chung cư bằng hoặc thấp hơn giá Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà. Các lệ phí này nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc bộ phận một cửa nếu đã thành lập Hồ sơ khai thuế, lệ phí như sau + Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC + Bản chụp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. + Hợp đồng mua bán nhà ở. + Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế nếu có. – Hồ sơ khai lệ phí trước bạ – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC – Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ nếu có. – Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật. – Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản. Bước 3 Nộp hồ sơ sang tên – Hồ sơ cần chuẩn bị + Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK; + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; + Hợp đồng mua bán đã được công chứng; Nộp hồ sơ Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa; Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, sau đó là hẹn ngày trả kết quả. Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai “Điều 63. Việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lý sử dụng đất. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ sau đây gọi là nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định. Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với các trường hợp đủ điều kiện và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định; trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể thì do cơ quan thuế xác định. Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính. Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không phải nộp, được nợ nghĩa vụ tài chính hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc có quyết định miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xác định phí và lệ phí có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai, trừ lệ phí trước bạ quy định tại Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất; thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng đất nộp theo quy định của pháp luật.” Thời gian thực hiện Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời hạn này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai. Lệ phí sang tên gồm Lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định. Như vậy, thủ tục sang tên sổ đỏ khá phức tạp. Do đó, việc tìm hiểu kĩ những thủ tục này là điều cần thiết giúp ta có thể hoàn tất các thủ tục được nhanh chóng, hiệu quả hơn; bên cạnh đó, nếu có vấn đề sai sót thì được xử lý kịp thời hơn. Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về sang tên sổ đỏ ở đâu? Thủ tục sang tên sổ đỏ nhà chung cư. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ 1900 6568 để được hỗ trợ và tư vấn.
sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền