Muốn đối chiếu hai phân số khác mẫu mã số, ta có thể quy đồng mẫu số nhì phân số đó rồi so sánh các tử số của nhì phân số mới. Bước 1: Đầu tiên, các bạn hãy đưa nhì phân số về thuộc mẫu bằng cách quy đồng mẫu số. Bước 2: so sánh hai phân số mới gồm cùng Giải bài tập 1, 2, 3 trang 28, 29 VBT toán 4 bài 109 : So sánh hai phân số khác mẫu số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất . Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn. Bài 1. So sánh hai phân số (theo mẫu) : Mẫu: So sánh \(\displaystyle {4 \over 5}\) và \(\displaystyle{5 \over Thuyết minh video. Anh 30/45 và 54/81 có phải là hai phân số bằng nhau 20 cách đơn giản nhất mà mình nghĩ ra để giải bài toán này đó chính là đưa cả hai phân số về dạng phân số tối giản bây giờ đối với 30/45 thì chúng ta có thể nghĩ đến 30 và 45 cùng chia hết cho số nào Lý thuyết so sánh phân số lớp 4 là tài liệu được GiaiToan biên soạn và gửi tới các bạn học sinh. Qua đó, giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách so sánh hai phân số Toán lớp 4, đồng thời luyện tập cách giải toán về phân số, củng cố kỹ năng giải Toán chương 4 Rút gọn phân số a/b ta được phân số 3/5 . Tìm phân số a/b . Bai3:So sánh các phân số sau bằng các hợp lí nhất . a) 12/17 và 7/15 ; b) 1999/2000 và 12/11 ; c) 13/27 và 27/41 ; d) 1998/1999 và 1199/2000. Bai5: Hã tìm 5 phân số có tử chia hết cho 5 giữa cá phân số sau ; Do đó, cách làm sẽ như sau: Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số giống nhau, nên các em không cần phải tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số: Mẫu số chung (MSC) của cả hai là 15. Bước 2: Em tiến hành so sánh tử số là 2 và 6. Ta có 2 < 6. Bước 3: Kết luận. TSGjGyW. Ôn tập về so sánh các phân số có cùng mẫu số và giải một số bài luyện sánh các phân sốChúng ta có thể so sánh các phân số bằng cách xem phân số nào chiếm nhiều phần hơn trong cùng một đơn ta cũng có thể quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh tử số của các phân số muốn học cách so sánh phân số bằng hình vẽ? Nhấn vào bài viết sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu sốstart fraction, 3, divided by, 4, end fraction __ start fraction, 5, divided by, 10, end fractionChúng ta cần quy đồng hai phân số với mẫu số chung là 20 Bạn muốn ôn tập về mẫu số chung? Nhấn vào bài viết này.Khi các phân số này đã có cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đóstart color 11accd, 15, end color 11accd, is greater than, start color 1fab54, 10, end color 1fab54start color 11accd, start fraction, 15, divided by, 20, end fraction, end color 11accd, is greater than, start color 1fab54, start fraction, 10, divided by, 20, end fraction, end color 1fab54start color 11accd, start fraction, 3, divided by, 4, end fraction, end color 11accd, is greater than, start color 1fab54, start fraction, 5, divided by, 10, end fraction, end color 1fab54Bạn muốn học thêm về so sánh phân số? Nhấn vào video tậpBạn muốn làm thêm các bài tập như thế này? Nhấn vào bài tập này. Chuyên đề môn Toán học lớp 6Chuyên đề Toán học lớp 6 So sánh phân số được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham đề So sánh phân sốA. Lý thuyếtB. Trắc nghiệm & Tự luậnA. Lý thuyết1. So sánh hai phân số cùng mẫuTrong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơnVí dụ 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơnNhận xét+ Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân số dươngVí dụ + Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0, gọi là phân số âmVí dụ - Ta còn có cách so sánh phân số như sau+ Áp dụng tính chất+ Đưa về hai phân số cùng tử dương rồi so sánh mẫu chỉ áp dụng đối với hai phân số cùng dươngVí dụ + Chọn số thứ ba làm trung gianVí dụ B. Trắc nghiệm & Tự luậnI. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -5/13 ... 7/13A. > B. -7 nên -5/13 > -7/13Chọn đáp án ACâu 2 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -12/25 ... 17/-25A. > B. < C. = D. Tất cả các đáp án trên đều saiChọn đáp án 3 Chọn câu đúngChọn đáp án BCâu 4 Chọn câu saiChọn đáp án DCâu 5 Sắp xếp các phân số heo thứ tự tăng dần ta đượcTa cóChọn đáp án CCâu 6 Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần ta đượcTa cóChọn đáp án DII. Bài tập tự luậnCâu 1 So sánh hai phân sốHiển thị lời giảiCâu 2 Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần Hiển thị lời giảiTa có BCNN6, 8, 17, 24 = 408Khi đó ta cóTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 6 So sánh phân số. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 6, Giải bài tập Toán lớp 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc Câu hỏi Nêu các cách so sánh phân số SO SÁNH PHÂN SỐ Bài 1 Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất a và b và Bài 2. So sánh các phân số sau ; ; Đọc tiếp Xem chi tiết So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét - 3434 4141 v à - 34 41 Xem chi tiết So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét 12 23 v à 1212 2323 Xem chi tiết Chọn đáp án đúng đâu không phải cách so sánh phân số sánh tử số khi các phân số chung mẫu sánh mẫu số khi các phân số chung tử số thứ 3 làm trung sánh tử số với tử số, mẫu số với mẫu số Xem chi tiết các cách so sánh 2 phân số không cùng mẫu Xem chi tiết Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào? Xem chi tiết Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào? Xem chi tiết so sánh các cặp phân số sau bằng cách quy đồng tử số -3/9 và 2/-9 Xem chi tiết so sánh các cặp phân số sau bằng cách quy đồng mẫu số a 2/3 và 5/6 Xem chi tiết Xem nhiều tuần qua Các phương pháp so sánh hai lũy thừa - Toán 6 nâng cao Lý thuyết - Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bội và ước của số nguyên - Bài tập cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 - Phiếu bài tập nâng cao 30 Bộ đề thi học sinh giỏi toán lớp 6 có đáp án Đây là bài viết số 20 trong 31 bài viết của loạt series Toán 6Bài tập đường tròn và tam giác lớp 6 chương trình mới Lý thuyết – bài tập góc và số đo góc lớp 6 Hỗn số lớp 6 Bài tập Hỗn số và số thập phân toán 6 đầy đủ Lý thuyết – Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bài tập hè Toán 6 lên 7 đầy đủ cả năm cơ bản đến nâng cao Bài tập về tập hợp và tập số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập cộng trừ nhân chia số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, phép nhân và chia lũy thừa lớp 6 Phiếu bài tập thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 word Bài tập dấu hiệu chia hết lớp 6 cơ bản và nâng cao Bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao lớp 6 Bài tập ước chung và bội chung toán 6 Bài tập Ước chung lớn nhất – Bội chung nhỏ nhất nâng cao Bài tập số nguyên tố lớp 6 nâng cao Bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 cơ bản Phiếu bài tập tuần 1 hình 6 điểm và đường thẳng Bài tập tuần 2 hình học 6 – 3 điểm thẳng hàng – Phiếu hoạt hình đẹp Bài tập tuần 3 hình học 6 – đường thẳng đi qua hai điểm Bài tập tuần 4 hình học 6 – Tia Hướng dẫn so sánh phân số cơ bản đến nâng cao Cách tính tổng dãy lũy thừa cùng cơ số – Các dạng liên quan Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa với số mũ tự nhiên- Toán nâng cao lớp 6 Các phương pháp so sánh hai lũy thừa – Toán 6 nâng cao Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên nâng cao toán 6 Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6 Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 – Phiếu bài tập nâng cao Phiếu bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao Bài tập về số tự nhiên lớp 6 word cơ bản và nâng cao Bài tập ước chung và bội chung có đáp án Bài tập tập hợp số nguyên file word dạng trò chơi Phiếu bài tập phép cộng hai số nguyên file wordCác phương pháp so sánh phân số cơ bản đến nâng cao. So sánh phân số là nôi dung quan trọng ta gặp rất nhiều từ chương trình toán 5, toán 6 đến toán 7. Để giúp các em dễ dàng ôn tập cũng như giúp các thầy cô có thêm tài liệu luyện tập cho học sinh, dưới đây là các cách so sánh phân số hay dùng trong chương trình. Các phương pháp so sánh phân số I – Phương pháp so sánh phân số cơ bảnCách 1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu sốCách 2. So sánh phân số bằng cách quy đồng tử sốII – Toán so sánh nâng cao lớp 6 – Toán học sinh giỏi lớp 6Lý thuyết so sánh hai phân sốCác phương pháp so sánh 2 phân số – Cách so sánh bắc cầuQuy tắc so sánh với 1Dụng phần bù đến đơn vị để so sánh các phân sốDownload bài tập so sánh phân số – toán lớp 6 nâng cao Cách 1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số Khi gặp các bài toán so sánh phân số, cách đơn giản và cơ bản nhất học sinh có thể làm là quy đồng mẫu số. Với cách này, học sinh chỉ cần thành thạo các bước để quy đồng mẫu số và sau đó đánh giá hai phân số đó. Các bước thực hiện như sau Bước 1. Viết các phân số dưới dạng phân số có cùng mẫu dương. Hay nói cách khác, đây là bước quy đồng phân số. Bước 2. So sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. quy đồng mẫu số Cách 2. So sánh phân số bằng cách quy đồng tử số Cách làm này có thể phát biểu như sau Trong hai phân số có tử và mẫu số đều dương, tử số bằng nhau thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn và ngược lại. quy đồng tử số II – Toán so sánh nâng cao lớp 6 – Toán học sinh giỏi lớp 6 Khi không thể làm theo 2 cách cơ bản tử số và mẫu số quá lớn khó quy đồng ta có thể sử dụng 7 phương pháp sau để so sánh, Các phương pháp so sánh phân số Lý thuyết so sánh hai phân số – Có cùng mẫu số ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. – Không cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được. Các phương pháp so sánh 2 phân số – Cách so sánh bắc cầu – Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. Quy tắc so sánh với 1 – So sánh với 1 Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 và ngược lại. Dụng phần bù đến đơn vị để so sánh các phân số – So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số + Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó. +Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ng­ược lại. – So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số + Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1. + Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. – So sánh qua một phân số trung gian. * Cách chọn phân số trung gian – Trong một số trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là những phân số dễ tìm được như – Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như­ trên. – Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so sánh – Khi thực hiện phép chia tử số cho mẫu số của hai phân số ta đợc cùng thương thì ta đưa hai phân số cần so sánh về dạng hỗn số, rồi so sánh hai phần phân số của hai hỗn số đó. * Chú ý Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với nhau. – Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh – Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm đợc bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm đợc lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ hai. Xem thêm Download bài tập so sánh phân số – toán lớp 6 nâng cao Like share và ủng hộ chúng mình nhé CÁC DẠNG TOÁNDạng 1 So sánh với 1Dạng 2 So sánh với phân số trung gianDạng 3 So sánh bằng phần bùDạng 4 So sánh bằng phần hơn BÀI TẬP VÍ DỤ Một số cách so sánh khác Dạng 1 So sánh với 1 Điều kiện áp dụng Phương pháp này áp dụng cho dạng bài so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1. Dạng 2 So sánh với phân số trung gian Điều kiện áp dụng Phương pháp này áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại. Khi đó ta so sánh với phân số trung gian và phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ nhất và mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại, phân số trung gian là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ hai và mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ nhất. Phương pháp giải Bước 1 Chọn phân số trung gian. Bước 2 So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian Bước 3 Rút ra kết luận Dạng 3 So sánh bằng phần bù Điều kiện áp dụng Nhận thấy mẫu số lớn hơn tử số phân số bé hơn 1 và hiệu của mẫu số với tử số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần bù với 1. Chú ý Phần bù của một phân số là phân số có tử số bằng hiệu của mẫu số và tử số của phân số ban đầu và giữ nguyên mẫu số. Quy tắc Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn. Phương pháp giải Bước 1 Tìm phần bù của hai phân số. Bước 2 So sánh hai phần bù với nhau Bước 3 Rút ra kết luận Dạng 4 So sánh bằng phần hơn Điều kiện áp dụng Nhận thấy tử số lớn hơn mẫu số phân số lớn hơn 1 và hiệu của tử số với mẫu số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ hơn thì ta tìm phần hơn với 1. Chú ý Phần hơn của một phân số là phân số có tử số bằng hiệu của tử số và mẫu số của phân số ban đầu và giữ nguyên mẫu số Quy tắc Trong hai phân số, phân số nào có phần lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn. Phương pháp giải Bước 1 Tìm phần hơn của hai phân số. Bước 2 So sánh hai phần hơn với nhau. Bước 3 Rút ra kết luận BÀI TẬP VÍ DỤ Ví dụ 1 So sánh hai phân số $\displaystyle\frac{5}{9}$ và $\displaystyle\frac{8}{5}$ Bài giải Ta thấy $\displaystyle\frac{5}{9}\frac{1}{233}$ Do đó $\displaystyle\frac{230}{231}<\frac{232}{233}$

các cách so sánh phân số